CHƯƠNG 3: SƠ SINH
1. CHĂM SÓC TRẺ NON THÁNG
2. HỒI SỨC SƠ SINH NGẠT
3. NHIỄM KHUẨN SƠ SINH
4. HẠ THÂN NHIỆT TRẺ SƠ SINH
5. VÀNG DA SƠ SINH
6. SUY HÔ HẤP SƠ SINH
PHỤ LỤC 1: THUỐC TRÁNH THAI
PHỤ LỤC 2: DỤNG CỤ TỬ CUNG
PHỤ LỤC 3: XỬ TRÍ DỊ TẬT BẨM SINH CẤP CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chương 1:
SẢN KHOA
DỌA SẨY THAI - SẨY THAI
1. KHÁI NIỆM
Sẩy thai là hiện tượng kết thúc thai nghén trước khi thai có thể sống được. Với khái niệm này, sẩy thai được định nghĩa là trường hợp thai bị tống ra khỏi buồng tử cung trước 22 tuần hay cân nặng của thai dưới 500g.
2. CHẨN ĐOÁN
2.1. Lâm sàng: sẩy thai tự nhiên diễn ra 2 giai đoạn: dọa sẩy thai và sẩy thai.
2.1.1. Dọa sẩy thai:
- Có thai (chậm kinh, nghén), ra máu âm đạo (máu đỏ tươi, lẫn ít nhầy, có khi máu đỏ sẫm hay đen, máu ra ít một, liên tiếp), đau bụng (thường không đau bụng nhiều, chỉ có cảm giác tức nặng bụng dưới hay đau âm ỉ vùng hạ vị).
- Khám: cổ tử cung tím nhưng còn dài, đóng kín, kích thước thân tử cung to tương xứng với tuổi thai.
2.1.2. Sẩy thai
- Có thai như chậm kinh, nghén…
- Ra máu âm đạo: máu đỏ, lượng nhiều, máu loãng lẫn máu cục
- Đau bụng: đau bụng nhiều từng cơn vùng hạ vị
- Khám: cổ tử cung đã xóa, mở, phần dưới tử cung phình to do bọc thai bị đẩy xuống phía cổ tử cung làm cho cổ tử cung có hình con quay, đôi khi sờ thấy bọc thai nằm ở ống cổ tử cung.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |