Tcvn 118 : 2021 Xuất bản lần CÔng trình thủy lợI


Tổn thất lưu lượng do thấm trong kênh đất



tải về 3.73 Mb.
trang32/81
Chuyển đổi dữ liệu16.07.2022
Kích3.73 Mb.
#52660
1   ...   28   29   30   31   32   33   34   35   ...   81
TCVN 4118-2021 Ban Goc 1
PP tinh Q va W tieu qua cong vung trieu 1 1, Tinh toan che do tuoi 8-2021, Mo hinh mua tuoi
7.3.7 Tổn thất lưu lượng do thấm trong kênh đất
7.3.7.1 Tổn thất lưu lượng do thấm trong kênh đất phụ thuộc vào các yếu tố chính sau đây:
- Tính chất vật lý của đất nơi tuyến kênh đi qua: Đất có tính thấm lớn thì lượng tổn thất nước sẽ lớn và ngược lại;
- Điều kiện thủy lực của kênh: Kênh có bề rộng đáy và chu vi ướt càng lớn, chiều sâu nước trong kênh càng lớn thì tổn thất nước càng tăng;
- Điều kiện địa chất thủy văn nơi tuyến kênh đi qua: Mực nước ngầm càng sâu, nước ngầm càng dễ thoát thì lượng nước tổn thất càng lớn;
- Chế độ làm việc của kênh: Kênh tưới liên tục hay tưới luân phiên sẽ gây tổn thất nước ít hơn so với tưới không liên tục hay tưới đồng thời;
- Thời gian làm việc của kênh và bồi lắng trong kênh: Cùng với thời gian đất đắp kênh dần dần tự nén chặt lại làm giảm độ rỗng, bùn cát lắng đọng lấp đầy dần các khe rỗng, làm giảm lượng nước thấm;
- Đặc điểm sơ đồ bố trí mạng lưới kênh tiêu trong khu vực: Trong vùng tưới có mạng lưới kênh tiêu hoàn chỉnh, kênh tiêu bố trí liền bờ với kênh tưới thì mực nước ngầm không dâng cao và tổn thất nước do ngấm xuống kênh tiêu là lớn.
7.3.7.2 Đối với những tuyến kênh đã có hoặc kênh đã xác định được kích thước mặt cắt ngang thiết kế, đi qua những khu vực có mực nước ngầm ở sâu và dễ thoát nước, chế độ làm việc của kênh là liên tục, phương pháp tính toán tổn thất lưu lượng do thấm như sau:
a) Đối với kênh có mặt cắt gần với dạng hình thang, áp dụng công thức (20);
Qt = 0,0116 x Kt x (B + 2 x h) (20)
b) Đối với kênh có mặt cắt hình thang, áp dụng công thức (21) hoặc (22);
- Nếu tỷ số  4: Qt = 0,0116 x Kt x  x (B + 2 x h) (21)
- Nếu tỷ số > 4: Qt = 0,0116 x Kt x (B + A x h) (22)
trong đó:
Qt là lưu lượng tổn thất do thấm trên 1 km chiều dài kênh, m3/s/km;
Kt là hệ số thấm của đất nơi tuyến kênh đi qua, m/d. Hệ số Kt phụ thuộc vào loại đất và tính thấm của đất, xác định theo bảng 3;
B là chiều rộng mặt nước trong kênh, m;
h là chiều sâu nước trong kênh, m;
A và  là các hệ số phụ thuộc vào tỷ số và hệ số độ dốc m của mái kênh hình thang, xác định theo bảng 4.

tải về 3.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   28   29   30   31   32   33   34   35   ...   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương