Soát xét lần 1



tải về 278.99 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích278.99 Kb.
#19070


TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 341 : 2006

GIỐNG NGÔ-QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM

GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG

Maize Varieties-Procedure to conduct tests for Value of Cultivation and Use



(Soát xét lần 1)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1698 QĐ/BNN-KHCN, ngày 12 tháng 06

năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Quy định chung

1.1. Quy phạm này quy định nội dung và phương pháp chủ yếu khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Testing for Value of Cultivation and Use-gọi tắt là khảo nghiệm VCU) của các giống ngô mới thuộc loài Zea mays L. được chọn tạo trong nước và nhập nội.

1.2. Qui phạm này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm và mọi tổ chức, cá nhân có giống ngô mới đăng ký khảo nghiệm VCU để công nhận giống.

1.3. Quy phạm này không áp dụng cho các giống ngô đường và ngô rau.



2. Phương pháp khảo nghiệm

2.1. Các bước khảo nghiệm

2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2-3 vụ, trong đó có 2 vụ cùng tên.

2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Thực hiện đối với những giống có triển vọng đã qua khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ. Thời gian khảo nghiệm 1-2 vụ.

2.2. Bố trí khảo nghiệm

2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản

2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm

Theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô là 14m2 (5m x 2,8m). Khoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 1m.

Mỗi lần nhắc lại các giống được gieo liên tiếp nhau, mỗi giống trồng 4 hàng. Trong trường hợp đất thoát nước kém cần lên luống, mỗi luống trồng 2 hàng.

Các giống ngô nếp phải gieo cách ly (thời gian hoặc không gian), riêng với các giống ngô tẻ áp dụng theo tiêu chuẩn ngành hiện hành.

Xung quanh thí nghiệm phải có băng bảo vệ, chiều rộng băng trồng ít nhất được 2 hàng ngô, mật độ, khoảng cách như trong thí nghiệm.

2.2.1.2. Giống khảo nghiệm: Giống khảo nghiệm phải được gửi đúng thời gian theo yêu cầu của cơ quan khảo nghiệm.

Khối lượng hạt giống: Tối thiểu là 5 kg/1 giống/vụ.

Chất lượng hạt giống: Đối với giống thụ phấn tự do phải tương đương với cấp xác nhận; đối với giống lai phải đạt tiêu chuẩn hạt giống F1 theo tiêu chuẩn ngành.

Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng (Bảng1).



Bảng 1: Phân nhóm giống ngô theo thời gian sinh trưởng (ngày)

Nhóm giống
Vùng

Phía Bắc (*)

Tây Nguyên (**)

Duyên hải miền Trung và Nam Bộ (**)

Chín sớm

Dưới 105 ngày

Dưới 95 ngày

Dưới 90 ngày

Chín trung bình

105 - 120 ngày

95 - 110 ngày

90 - 100 ngày

Chín muộn

Trên 120 ngày

Trên 110 ngày

Trên 100 ngày

Ghi chú: (*) Thời gian sinh trưởng của vụ Xuân,

(**) Thời gian sinh trưởng của vụ Hè thu (Vụ 1).

2.2.1.3. Giống đối chứng

Là giống đã được công nhận giống Quốc gia hoặc giống địa phương đang gieo trồng phổ biến nhất trong vùng, có thời gian sinh trưởng cùng nhóm với giống khảo nghiệm, chất lượng hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở mục 2.2.1.2.

2.2.2 Khảo nghiệm sản xuất

Diện tích: Tối thiểu 1000m2/giống/điểm, không nhắc lại. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Giống đối chứng: Như quy định ở mục 2.2.1.3.

2.3 Quy trình kỹ thuật

2.3.1 Khảo nghiệm cơ bản

2.3.1.1. Thời vụ: Gieo trong khung thời vụ tốt nhất của vùng khảo nghiệm.

2.3.1.2. Yêu cầu về đất

Đất phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.

Đất phải được cày bừa kỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.

2.3.1.3. Kỹ thuật gieo, khoảng cách, mật độ ( Bảng 2)

Bảng 2. Mật độ, khoảng cách gieo trồng

T.T

Nhóm giống
Khoảng cách

Số cây/ô

Mật độ (cây/ha)

1

Ngô Nếp

70cm x 20cm

100

71.000

2

Chín sớm và trung bình

70cm x 25cm

80

57.000

3

Chín muộn

70cm x 30cm

64

45.000

Gieo thẳng: Mỗi hốc gieo 2 hạt, sâu 4-5 cm. Khi ngô 3-4 lá tiến hành tỉa dần, đến 7-8 lá chỉ để lại mỗi hốc 1 cây.

Trồng ngô bầu: Theo phụ lục 2.



2.3.1.4. Phân bón

* Lượng phân bón cho 1 ha: Tuỳ thuộc vào độ phì đất và nhóm giống để sử dụng lượng phân cho phù hợp. Thông thường như Bảng 3.



Bảng 3. Lượng phân bón cho ngô tại các vùng khảo nghiệm

Loại đất

Nhóm đất
Lượng phân bón cho 1 ha

Nhóm ngô Nếp

Nhóm chín sớm & trung bình

Nhóm chín muộn

P.hữu cơ (Tấn)

N (Kg)

P2O5 (Kg)

K2O (Kg)

P.hữu cơ (Tấn)

N (Kg)

P2O5 (Kg)

K2O (Kg)

P.hữu cơ (Tấn)

N (Kg)

P2O5 (Kg)

K2O (Kg)

Đất phù sa

Phù sa sông Hồng được bồi hàng năm

-

120

60

30


-

140-160

60-90

30-50


-

160-180


60-90


50-60

Phù sa các sông khác được bồi hàng năm

-


120

60

60


-


140-160

60-90

60-80

-

160-180


60-90


60-80

Phù sa các hệ thống sông không được bồi

10

120

60

60


10

140-160

60-90

60-80


10

150-180

60-90


60-80

Đất nhẹ

Bạc màu, xám bạc màu, cát ven biển

10


120

60

90


10


140-160

60-90

90-100

10


150-180

90-100

90-100

Đất đỏ vàng

Phát triển trên Ba-dan

-

120

60

90


-

140-160

60-90

90-100

-

160-180

60-90

90-100

Phátt triển trên các đá mẹ

-


120

60

60


-


140-160

60-90

60-80

-


160-180

60-90

60-80

* Cách bón

- Bón lót: Toàn bộ phân hữu cơ và phân lân + 1/4 lượng đạm.

- Bón thúc lần 1 khi ngô 3 - 5 lá: 1/4 lượng đạm + 1/2 lượng kali.

- Bón thúc lần 2 khi ngô 7 - 9 lá: 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali.



2.3.1.5. Chăm sóc

* Vun xới và bón thúc

- Khi ngô 3 - 5 lá: Xới đất, bón thúc lần 1 và vun nhẹ quanh gốc.

- Khi ngô 7 - 9 lá: Xới đất, bón thúc lần 2 và vun cao chống đổ.

* Tưới nước

Đảm bảo đủ độ ẩm cho ngô, đặc biệt vào các thời kỳ ngô 6 - 7 lá, ngô xoáy nõn (Trước khi trỗ cờ từ 10-12 ngày), kết thúc thụ phấn đến chín sữa (Sau khi ngô trỗ cờ từ 10-15 ngày). Cần tưới đồng đều, sau khi tưới hoặc khi mưa phải thoát hết nước đọng trong ruộng.



2.3.1.6. Phòng trừ sâu bệnh: Theo dõi phát hiện và phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn chung của ngành BVTV.

2.3.1.7. Thu hoạch: Khi ngô chín sinh lý (Chân hạt có vết đen hoặc 75% số cây có lá bi khô), có thể thu hoạch muộn hơn nếu thời tiết cho phép.

2.3.2. Khảo nghiệm sản xuất

Áp dụng kỹ thuật gieo trồng tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật ở mục 2.3.1.


3. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá

3.1 Khảo nghiệm cơ bản

3.1.1. Chọn cây theo dõi

Cây theo dõi được xác định khi ngô 6-7 lá. Theo dõi 10 cây/1 giống ở mỗi lần nhắc lại, lấy 5 cây liên tiếp nhau từ cây thứ 5 đến cây thứ 9 tính từ đầu hàng thứ 2 và từ cây thứ 5 đến cây thứ 9 từ cuối hàng thứ 3 của ô.



3.1.2. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá (Bảng 4)

Tất cả các quan sát và đánh giá đều thực hiện ở 2 hàng giữa của ô. Các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9, 10, 16, 18, 19 và 20 được đánh giá bằng quan sát toàn ô thí nghiệm.

Các chỉ tiêu 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15 và 21 được đo đếm và tính trên 30 cây mẫu (3 lần nhắc lại), trong đó chỉ tiêu 11, 12, 13 và 14 chỉ đo ở bắp thứ nhất của cây theo dõi.



Bảng 4. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá

TT

Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá

Giai đoạn

Mức độ biểu hiện

Điểm



Ngày gieo












Ngày mọc





Ngày có trên 50% số cây có bao lá mầm lên khỏi mặt đất (mũi chông)






Ngày tung phấn





Ngày có  50% số cây có hoa nở được 1/3 trục chính






Ngày phun râu




Ngày có  50% số cây có râu nhú dài từ 2-3cm






Ngày chín (ngày)




Ngày có  75% cây có lá bi khô hoặc chân hạt có chấm đen






Chiều cao cây (cm):

Đo từ gốc sát mặt đất đến đỉnh bông cờ của 30 cây mẫu vào giai đoạn chín sữa.














Chiều cao đóng bắp (cm):

Đo từ gốc sát mặt đất đến mắt đóng bắp trên cùng (bắp thứ nhất) của 30 cây mẫu vào giai đoạn chín sữa.














Trạng thái cây:

Đánh giá sự sinh trưởng, mức độ đồng đều về chiều cao cây, chiều cao đóng bắp, kích thước bắp, sâu bệnh, các cây trong ô vào giai đoạn chín sáp.






Tốt

Khá


Trung bình

Kém


Rất kém

1

2

3



4

5




Độ che kín bắp:

Quan sát các cây trong ô ở giai đoạn chín sáp






Rất kín: Lá bi kín đầu bắp và vượt khỏi bắp

Kín: Lá bi bao kín đầu bắp

Hơi hở: Lá bi bao không chặt đầu bắp

Hở: Lá bi không che kín bắp để hở đầu bắp

Rất hở: Bao bắp rất kém đầu bắp hở nhiều

1

2


3
4
5



Số bắp/cây:

Tổng số bắp/tổng số cây trên ô. Đếm số bắp và số cây trong ô lúc thu hoạch.














Chiều dài bắp (không kể lá bi) (cm):

Đo từ đáy bắp đến mút bắp của 30 cây mẫu lúc thu hoạch. Chỉ đo bắp thứ nhất của cây mẫu.














Đường kính bắp (không kể lá bi) (cm):

Đo ở giữa bắp của 30 cây mẫu lúc thu hoạch. Chỉ đo bắp thứ nhất của cây mẫu.














Số hàng hạt/bắp:

Đếm số hàng hạt ở giữa bắp của 30 cây mẫu lúc thu hoạch. Chỉ đếm bắp thứ nhất của cây mẫu.














Số hạt/hàng:

Đếm số hạt của hàng có chiều dài trung bình của bắp của 30 cây mẫu lúc thu hoạch. Chỉ đếm bắp thứ nhất của cây mẫu.














Tỉ lệ khối lượng hạt/khối lượng bắp không có lá bi (%):

Tính tỷ lệ khối lượng hạt ở độ ẩm 14% trên khối lượng bắp tươi của 30 cây mẫu, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy.














Dạng hạt, mầu sắc hạt:

Quan sát 30 cây mẫu lúc thu hoạch.














Khối lượng 1000 hạt (g):

Cân 8 mẫu, mỗi mẫu 100 hạt ở độ ẩm 14%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy.














Năng suất hạt (tạ/ha):

- Thu và đánh dấu các bắp thứ 2 để tiện cho việc theo dõi các chỉ tiêu 11, 12, 13, 14, 15 và 16. Cân khối lượng bắp tươi của 10 cây mẫu.

- Thu và cân toàn bộ số bắp còn lại ở 2 hàng giữa (hàng thứ 2 và hàng thứ 3) của mỗi ô, sau cộng thêm khối lượng bắp tươi của 10 cây mẫu ở trên để có khối lượng bắp tươi/ô. Tiếp theo

+ Tính năng suất theo phương pháp chung

- Gộp chung và cân khối lượng bắp tươi của 3 lần nhắc (30 cây) vào 1 túi, tách hạt và phơi khô tiếp đến độ ẩm khoảng 14%. Cân khối lượng hạt khô của 30 cây mẫu và tính năng suất hạt khô theo công thức:

P1 P2

NS (tạ/ha)= ------ x ------ x 103m2

S0 P3

P1: Khối lượng bắp tươi của hàng thứ 2 và hàng thứ 3 ở mỗi ô (cân lúc thu hoạch).

S0: Diện tích hàng ngô thứ 2 và hàng thứ 3 thu hoạch (7m2).

P2: Khối lượng hạt khô của 30 cây mẫu ở độ ẩm khoảng 14%.

P3: Khối lượng bắp tươi của 30 cây mẫu đã cân lúc thu hoạch.

+ Tính năng suất theo phương pháp tính nhanh (tạ/ha)

P1 P2 (100-A0)

NS(tạ/ha)=---x----x----------x 103m2

S0 P3 (100-14)

P1: Khối lượng bắp tươi của hàng thứ 2 và hàng thứ 3 của mỗi ô (cân lúc thu hoạch).

A0: ẩm độ hạt khi cân khối lượng hạt mẫu.

S0: Diên tích hàng ngô thứ 2 và hàng thứ 3 thu hoạch (7m2).

P2: Khối lượng hạt của mẫu (cân cùng lúc đo độ ẩm hạt "A0").

P3: Khối lượng bắp tươi của mẫu (cân lúc thu hoạch).

(100 – A0)



= Hệ số qui đổi NS ở độ

(100 - 14) ẩm hạt 14%












  1. 1

Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính:

Đánh giá hoặc đếm các cây bị sâu bệnh/ô vào giai đoạn chín sáp.












19.2

Sâu đục thân Chilo partellus (Điểm)





< 5% số cây, số bắp bị sâu

5-<15% số cây, bắp bị sâu

15-<25% số cây, bắp bị sâu.

25-<35% số cây, bắp bị sâu.

35-<50% số cây, bắp bị sâu.


1

2

3



4

5


19.3

Sâu đục bắp Heliothis zea và H. armigera (Điểm)





< 5% số cây, số bắp bị sâu

5-<15% số cây, bắp bị sâu

15-<25% số cây, bắp bị sâu

25-<35% số cây, bắp bị sâu.

35-<50% số cây, bắp bị sâu.


1

2

3



4

5


19.4

Rệp cờ Rhopalosiphum maidis (Điểm)




Không có rệp

Rất nhẹ, có từ một - một quần tụ rệp trên lá, cờ.

Nhẹ, xuất hiện một vài quần tụ rệp trên lá, cờ.

Trung bình,. số lượng rệp lớn, không thể nhận ra các quần tụ rệp.

Nặng, số lượng rệp lớn, đông đặc, lá và cờ kín rệp.


1
2
3

4
5


19.5

Bệnh virut khảm biến vàng lá Virus (Điểm)

Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh






Không bị bệnh

Rất nhẹ (1-10%).

Nhiễm nhẹ (11-25%).

Nhiễm vừa ( 26- 50%).

Nhiễm nặng (51-75%)

Nhiễm rất nặng (>75%)



0

1

2



3

4

5



19.6

Bệnh đốm lá lớn Helminthoprium turcicum (Điểm)

Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh






Không bị bệnh

Rất nhẹ (1-10%).

Nhiễm nhẹ (11-25%).

Nhiễm vừa ( 26- 50%).

Nhiễm nặng (51-75%)

Nhiễm rất nặng (>75%)



0

1

2



3

4

5



19.7

Bệnh đốm lá nhỏ Helminthoprium maydis (Điểm)

Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh






Không bị bệnh

Rất nhẹ (1-10%).

Nhiễm nhẹ (11-25%)

Nhiễm vừa ( 26- 50%)

Nhiễm nặng (51-75%)

Nhiễm rất nặng (>75%)



0

1

2



3

4

5



19.8.

Bệnh khô vằn Rhizoctonia solani f. sp. sasakii (%).

Tỷ lệ cây bị bệnh(%) = (Số cây bị bệnh/tổng số cây điều tra) x 100












19.9

Bệnh thối khô thân cây Fusarium spp. (%).

- Tỷ lệ cây bị bệnh (%) = (Số cây bị bệnh/tổng số cây trên ô) x 100












19.

10


Bệnh thối đen hạt do Diplodia spp. và Gibberella spp. (Điểm).





Không có hạt bị bệnh.

1-10 % hạt bị bệnh.

11-20 % hạt bị bệnh.

21-40 % hạt bị bệnh.

> 40 % hạt bị bệnh.


1

2

3



4

5


20

Khả năng chống chịu điều kiện bất thuận:

Quan sát và đánh giá toàn bộ cây trên ô vào giai đoạn chín sáp hoặc sau các đợt gió to, hạ, rét.












20.1

Chống đổ:

Đổ rễ (%): Đếm các cây bị nghiêng một góc bằng hoặc lớn hơn 30 độ so với chiều thẳng đứng của cây.













Đổ gẫy thân (Điểm):

Đếm các cây bị gẫy ở đoạn thân phía dưới bắp khi thu hoạch.






Tốt: <5 % cây gãy

Khá: 5-15% cây gãy

T.bình: 15-30% cây gãy

Kém: 30-50% cây gãy

Rất kém: >50% cây gãy.


1

2

3



4

5


20.2

Chịu hạn (Điểm):

(Có thể đánh giá dựa vào khả năng kết hạt của các giống)






Tốt: Lá không héo

Khá: Mép lá mới cuộn

T.bình: Mép lá hình chữ V

Kém: Mép lá cuộn vào trong

Rất kém: Lá cuộn tròn .


1

2

3



4

5


20.3

Chịu rét (Điểm):

Đánh giá dựa vào khả năng kết hạt của các giống






Tốt

Khá


Trung bình

Kém


Rất kém.

1

2

3



4

5


21

Chất lượng thử nếm:

Độ dẻo, hương thơm, vị đậm.

(đối với các giống ngô nếp)

Sau phun râu 18-20 ngày, lấy 10 bắp ở hàng thứ 1 hoặc thứ 4, luộc và đánh giá.






Tốt

Khá


Trung bình

Kém


Rất kém.

1

2

3



4

5



3.2 Khảo nghiệm sản xuất: Các chỉ tiêu theo dõi

3.2.1. Ngày gieo.

3.2.2. Thời gian sinh trưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín (Có khoảng 75% số cây có lá bi ở phía ngoài đã khô hoặc chân hạt có chấm đen).

3.2.3. Năng suất hạt khô (tạ/ha): Cân khối lượng hạt khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm và quy ra năng suất tạ/ha.

3.2.4. Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.

      1. Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.

4. Tổng hợp và công bố kết quả khảo nghiệm

4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất 1 tháng sau khi thu hoạch để làm báo cáo tổng hợp (phụ lục 2 và 3).

4.2. Cơ quan khảo nghiệm có trách nhiệm tổng hợp và thông báo kết quả khảo nghiệm đến các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm, các điểm thực hiện khảo nghiệm và các cơ quan có liên quan.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Bùi Bá Bổng


Phụ lục 1. Kỹ thuật làm ngô bầu

1. Nguyên liệu làm bầu

- Đất bùn.

- Phân chuồng hoai (Một tạ phân chuồng ủ với 3kg Supe lân đơn).

2. Cách làm bầu

- Trộn đều nguyên liệu theo tỉ lệ khối lượng đất/phân là 5:1.

- Dàn đều nguyên liệu dày 5cm trên nền đất cứng, phẳng, sạch cỏ hoặc trên sân gạch đã được rải một lớp trấu hoặc cát mỏng.

- Khi nguyên liệu đã se mặt, cắt rời thành từng bầu với kích thước: dài x rộng là 5cm x 5cm.



3. Gieo hạt và chăm sóc bầu

- Ngâm hạt giống trong nước sạch 4-5 giờ, sau đó rửa sạch nước chua, ủ nứt nanh, gieo 1 hạt vào giữa bầu sâu 1cm và phủ 1 lớp đất bột mỏng trên mặt bầu.

- Thường xuyên tưới nhẹ để giữ độ ẩm bầu khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.

- Thời gian lưu bầu không quá 10 ngày.



4. Trồng bầu

Lên luống, đánh rãnh, bón lót rồi đặt bầu với khoảng cách hàng x hàng, cây x cây như quy phạm và vun đất lấp kín bầu một lớp dày 1-2cm. Nếu trời nắng, đất khô thì sau khi lấp đất phải tưới nhẹ để ngô bầu không bị héo.

Sau đó chăm sóc giống như ngô gieo theo quy phạm ban hành./.

Phụ lục 2. Báo cáo kết quả khảo nghiệm giống ngô

Vụ: ................ Năm................

1. Địa điểm:

2. Cơ quan thực hiện:

3. Cán bộ thực hiện:

4. Số giống khảo nghiệm:

Trong đó: - Nhóm chín sớm:

- Nhóm chín trung bình:

- Nhóm chín muộn:

5. Số giống đối chứng

6. Diện tích ô thí nghiệm (m2):

7. Số lần nhắc lại:

8. Ngày gieo (hoặc ngày làm bầu và đặt bầu)

- Nhóm chín sớm:

- Nhóm chín trung bình:

- Nhóm chín muộn:

9. Mật độ, khoảng cách:

- Nhóm chín sớm:

- Nhóm chín trung bình:

- Nhóm chín muộn:

10. Đất thí nghiệm

- Loại đất:

- Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:

11. Lượng phân thực bón:

Nhóm giống

Phân hữu cơ (tấn/ha)

N (kg/ha)

P2O5 (kg/ha)

K2O (kg/ha)

Chín sớm













Chín trung bình













Chín muộn












12- Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với ngô thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất

13- Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)

14- Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào các bảng mẫu 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo).



15- Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.

16. Kết luận và đề nghị

- Kết luận:

- Đề nghị:



Ngày........ tháng........ năm..........

Cơ quan khảo nghiệm Cán bộ khảo nghiệm

Phụ lục 3. Bảng mẫu các chỉ tiêu đánh giá

Bảng 1. Đặc điểm sinh trưởng phát triển




Tên


giống

Số ngày từ gieo đến

Chiều cao cây

(cm)


Chiều cao

đóng bắp (cm)



Độ

đồng


đều

Độ che kín

bắp (điểm)



50% cây phun râu

Chín (TGST)
























Bảng 2. Mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống chịu điều kiện bất thuận

Tên giống



Sâu (điểm)

Bệnh

Khả năng chống chịu (điểm)

Đục thân



Đục bắp



Rệp cờ



Thối khô thân (%)

Đốm lá nhỏ

(điểm)

Đốm lá lớn



Khô vằn (%)


Thối hạt


Khảm lá


Đổ rễ

(%)


Gãy thân (%)

Hạn

Rét












































Bảng 3. Các yếu tố cấu thành năng suất của các các giống ngô


Tên giống

Số bắp/ cây

Chiều dài bắp (cm)

Đường kính bắp (cm)

Số hàng hạt/bắp

Sốhạt/hàng

Tỷ lệ hạt/bắp (%)

P. 1000 hạt (g)

Dạng

hạt


Mầu sắc hạt

































Bảng 4. Năng suất của các giống ngô

Tên


giống

Số cây thu hoạch/ô

Số bắp/ô

Khối lượng bắp tươi/ô (kg/ô)

Khối lượng hạt khô/ô (kg/ô)

NS

TB


Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Lần 2

Lần 3

(tạ/ha)













































Bảng 5. Chất lượng thử nếm (đối với các giống ngô nếp)


TT

Tên giống


Các chỉ tiêu đánh giá (điểm)

Độ dẻo

Hương thơm

Vị đậm

















Phụ lục 4. Báo cáo kết quả khảo nghiệm sản xuất giống ngô

Vụ: Năm:
1. Địa điểm khảo nghiệm:

2. Tên người sản xuất:

3. Tên giống khảo nghiệm:

4. Giống đối chứng:

5. Ngày gieo: Ngày thu hoạch:

6- Diện tích khảo nghiệm (m2):

7- Đặc điểm đất đai:

8- Mật độ trồng:

9- Phân bón: Phân hữu cơ: tấn/ha

N-P-K kg/ha

10- Đánh giá chung:




Tên giống

TGST (ngày)

Năng suất (tạ/ha)

Nhận xét chung

(Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm).



 Ý kiến của người SX

(có hoặc không chấp nhận giống mới-Lý do)
















11. Kết luận và đề nghị:



Ngày tháng năm

Cán bộ chỉ đạo Người sản xuất







tải về 278.99 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương