6
(2 đ)
|
|
- Vì trong phép lai, số kiểu tổ hợp giao tử ở giới đực và giới cái bằng nhau giới cái sẽ có tỉ lệ là: 6 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt trắng.
F2 có 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng kết quả tương tác bổ sung F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
Quy ước: A-B- mắt đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt trắng
- Ở F2 tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới một trong hai cặp gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST Y.
P ♂aaXbY x ♀AAXBXB
F1: ♂AaXBY x ♀aaXbXb
Fa: 1AaXBXb 1 cái mắt đỏ
1aaXBXb 1 cái mắt trắng
1AaXb Y 2 đực mắt trắng
1aaXbY
|
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
|
7
(2 đ)
|
|
- Cặp Aa giảm phân bình thường A, a
- Cặp Dd giảm phân bình thường D, d
- 10% cặp Bb rối loạn phân li giảm phân I
Tỉ lệ giao tử ABbd là:
|
Mỗi ý 0,5
|
8
(2 đ)
|
|
Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2:
- Kiểu gen : Aa.
- Áp dụng consixin lên
+ Có hiệu quả 0,55 AAaa
+ Không hiệu quả 0,45 Aa
- Khi cho giao phấn tự do có 3 phép lai:
+ Phép lai 1: (0,55)2.(AAaa x AAaa) Kiểu hình F2: 0,2941 đỏ : 0,0084 vàng
+ Phép lai 2: (0,45)2.(Aa x Aa) Kiểu hình F2: 0,1519 đỏ : 0,0506 vàng
+ Phép lai 3: 2. 0,55.0,45 .( AAaa x Aa) Kiểu hình F2: 0,4538 đỏ: 0,0410 vàng
Phân li kiểu hình ở F2: 0,9 đỏ : 0,1 vàng (9 đỏ : 1 vàng)
(Học sinh có thể tính theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |