Số : 66/2004/QĐ- bnn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 231.33 Kb.
trang2/2
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích231.33 Kb.
#19836
1   2

Ghi chú :

Chúng tôi xác nhận các thông tin trên là đúng.

Tôi cam đoan việc lấy mẫu đã được tiến hành theo đúng quy định.

Chủ lô giống Người lấy mẫu



( Họ tên và chữ ký ) ( Họ tên và chữ ký )

1)SNC = Hạt giống siêu nguyên chủng, NC = Hạt giống nguyên chủng

XN = Hạt giống xác nhận

2) Ghi tên hoá chất được dùng để xử lý.

PHỤ LỤC 6C

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- Tên người kiểm định

- Mã số


- Địa chỉ : .....,ngày......tháng.....năm 200...

- Số điện thoại :

- Số Fax: E-mail:
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG

Số :

A. Phần chung

1.Tên cơ sở sản xuất:

2. Địa chỉ:

3. Loài cây trồng:

4. Tên giống:

5. Cấp giống:

6. Địa điểm kiểm định:

7. Diện tích (ha) hoặc số lượng cây giống của lô kiểm định:

8. Mã hiệu lô kiểm định:

9. Nguồn gốc giống:

- Nơi sản xuất và cung ứng:

- Mã số phiếu kiểm nghiệm chất lượng hoặc quyết định công nhận cây đầu dòng:

10. Cây trồng vụ trước:

11. Thời kỳ kiểm định: Lần kiểm định:



B. Kết quả kiểm định

12. Cách ly ( nếu có quy định )

- Phương pháp cách ly:

Không gian Thời gian Không gian + thời gian

- Kết quả thực hiện:



Đạt Đạt có điều kiện Không đạt

13. Thực hiện quy trình sản xuất:



Đạt : Không đạt :

14. Tình trạng sinh trưởng, phát triển chung của ruộng giống:



Tốt : Trung bình : Kém :

15. Tổng số điểm kiểm định:

16. Tổng số cây được kiểm tra:

17. Tổng số cây khác dạng: Tổng số cây khác loài:

18. Trường hợp giống lai:

- Tổng số cây mẹ đã và đang tung phấn:

- Tổng số cây bố khác dạng đã và đang tung phấn:

19. Cỏ dại nguy hại ( cây/100m2):

20. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính:

Nặng : Trung bình : Nhẹ : Không :

21. Mức độ đổ ngã:



Nặng : Trung bình : Nhẹ : Không :

22. Năng suất dự tính: tạ/ha. Sản lượng lô giống dự tính: tấn

23. Đối với cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm đánh giá theo tiêu chuẩn giống.

C. Nhận xét và kết luận

CÁN BỘ KIỂM ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ LÔ GIỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NGƯỜI KIỂM ĐỊNH

(Ký tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 7

CÁC YÊU CẦU TỐI THIẺU ĐỂ CÔNG NHẬN PKN LOẠI I VÀ PKN LOẠI II

Phòng kiểm nghiệm loại I


Các yêu cầu tối thiểu đối với hệ thống quản lý chất lượng, năng lực cán bộ, thiết bị và môi trường.

Phòng kiểm nghiệm loại II


Các yêu cầu tối thiểu đối với hệ thống quản lý chất lượng, năng lực cán bộ, thiết bị và môi trường.

Cả 02 loại phòng kiểm nghiệm phải đạt các yêu cầu nêu trong Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 382-1999 về Yêu cầu chung của phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp.

*Hệ thống quản lý chất lượng


-Sổ tay chất lượng theo tiêu chuẩn ISTA hay ISO 17025, bao gồm cả các tiêu chuẩn về thao tác kỹ thuật.

-Hệ thống quản lý chất lượng phải được thực thi, được thẩm định qua kiểm tra hàng năm.

-Phòng kiểm nghiệm phải tham gia vào hệ thống thử nghiệm thành thạo.

-Phòng kiểm nghiệm phải tham gia vào hệ thống quản lý và giám sát quốc gia.


*Hệ thống quản lý chất lượng


-Sổ tay chất lượng phải cấu trúc theo sổ tay chất lượng của phòng kiểm nghiệm loại I, tuy nhiên , chỉ mô tả các yêu cầu tối thiểu nêu trong Bảng này và các quá trình được thực hiệntheo các yêu cầu tối thiểu này.

- Hệ thống quản lý chất lượng phải được thực thi, được thẩm định qua kiểm tra hàng năm.

- Phòng kiểm nghiệm phải tham gia vào hệ thống thử nghiệm thành thạo.

- Phòng kiểm nghiệm phải tham gia vào hệ thống quản lý và giám sát .



*Quản lý và giám sát

-Đã thực hiện quản lý và giám sát nội bộ theo Tiêu chuẩn ISTA hay ISO 17025



*Quản lý và giám sát

-Khả năng quản lý và giám sát nội bộ đáp ứng yêu cầu của phòng kiểm nghiệm loại II



*Thiết bị, dụng cụ và mẫu chuẩn

-Lấy mẫu và chia mẫu

-Dụng cụ niêm phong đẻ dùng cho việc lấy mẫu.

-Các dụng cụ lấy mẫu như xiên lấy mẫu, túi vải và túi nilon(mẫu làm độ ẩm), dụng cụ chia mẫu(hoặc dao gạt để chia mẫu bằng tay), hộp đựng mẫu.

-Thiết bị chia mẫu.

-Mẫu chuẩn được trộn để hiệu chuẩn thiết bị chia mẫu.

*Phân tích độ sạch

-Bàn tay sạch có bề mặt lành lặn.

-Các cốc không nhiễm điện để dùng cho thử nghiệm độ sạch(phần hạt sạch, hạt khác loài/hạt cỏ, tạp chất).

-Kính lúp cầm tay.

-Panh gắp, dao gạt và các dụng cụ tương tự dùng cho thử nghiệm độ sạch.

-Thiết bị chiếu sáng.

-Găng tay và mặt nạ bảo vệ cán bộ khi kiểm nghiệm các hạt giống đã được xử lý.

-Có tủ khử độc để hút không khí ra ngoài.

-Cần có độ chính xác cần thiết đối với các loài được kiểm nghiệm.

-Các quả cân được cấp giấy chứng nhận (hoặc các quả cân được kiểm soát hàng năm bằng các quả cân được chứng nhận), găng tay hoặc panh gắp để lấy các quả cân, hộp đựng quả cân.

-Bộ tiêu bản hạt giống( Được kiểm tra và đủ lượng)



*Xác định độ ẩm

-Tủ sấy độ ẩm hoặc máy đo độ ẩm nhanh.

-Mẫu hạt giống để hiệu chuẩn máy đo độ ẩm nhanh.

-Cối xay mẫu để thử nghiệm độ ẩm.

-Rây sàng các loại để hiệu chuẩn máy xay mẫu.

-Cốc để sấy độ ẩm.

-Nhiệt kế chất lượng cao để kiểm tra nhiệt độ trong tủ sấy độ ẩm và tủ nẩy mầm.

-Nhiệt kế được cấp giấy chứng nhận để hiệu chuẩn các nhiệt kế chất lượng cao và nhiệt ẩm kế(hoặc các nhiệt kế được hiệu chuẩn hàng năm bằng nhiệt kế được chứng nhận).

* Phép thử nảy mầm

-Tủ nảy mầm hoặc phòng nẩy mầm được kiểm soát nhiệt dộ và độ ẩm.

-Nhiệt kế chất lượng cao để kiểm tra nhiệt độ trong tủ nẩy mầm.

-Nhiệt kế tối thiểu/tối đa để kiểm soát nhiệt độ ở trong tủ nẩy mầm.

-Các giá đỡ( hoặc dạng tương tự) để đặt các khay nẩy mầm trong các điều kiện môi trường.

-Nước có chất lượng tốt(pH=6.0-7.5).

-Thiết bị đong để thêm nước cho giá thể nẩy mầm(giấy, cát) và/hoặc khay lớn để ngâm giấy.

-Khay nẩy mầm có nắp, không nhiễm điện tĩnh, đủ lứon và cao để cho phép các lá và rễ phát triển tốt, đối với phương pháo thử TP, BP và cát.

-Giấy và cát có chất lượng tốt, đủ số lượng(có khả năng giữ nước ) và kiểm tra độc tố.

-Panh gắp và các dụng cụ gắp hạt tương tự.

-Rây sàng để rửa sạch cát nhưng giữ được các hạt không nẩy mầm.

* Kiểm tra hạt giống khác

-Bàn soi hạt có đèn và kính núp.

-Cân có độ chính xác phù hợp với phép thử và loài cây trồng đề nghị công nhận.



* Bảo quản mẫu

-Kho lưu mẫu bảo đảm các điều kiện bảo quản hạt giống 6-12 tháng.

-Nhiệt ẩm kế để kiểm soát các điều kiện ở trong kho bảo quản hạt giống.

* Tài liệu chuyên môn

-Tài liệu về phương pháp kiểm nghiệm hạt giống, kiểm định đồng ruộng và lấy mẫu, bao gồm tiêu chuẩn 10 TCN 322-2003. Điều lệ kiểm nghiệm của ISTA, Sổ tay đánh giá cây mầm, Sổ tay lấy mẫu, Bảng sai số, mô tả giống, Sổ tay kiểm định giống cây trồng, Tiêu chuẩn hạt giống và các tiêu chuẩn Quốc gia khác.

-Các văn bản tài liệu khác; báo cáo kiểm định đồng ruộng, báo cáo lấy mẫu, phiếu phân tích, phiếu chứng chỉ, sổ sách ghi chép, sổ sách ghi chép về hiệu chuẩn và kiểm soát thiết bị.


*Thiết bị, dụng cụ và mẫu chuẩn

-Lấy mẫu và chia mẫu

-Dụng cụ niêm phong đẻ dùng cho việc lấy mẫu.

-Các dụng cụ lấy mẫu như xiên lấy mẫu, túi vải và túi nilon(mẫu làm độ ẩm), dụng cụ chia mẫu(hoặc dao gạt để chia mẫu bằng tay), hộp đựng mẫu.

-Thiết bị chia mẫu.

-Mẫu chuẩn được trộn để hiệu chuẩn thiết bị chia mẫu.

*Phân tích độ sạch

-Bàn tay sạch có bề mặt lành lặn.

-Các cốc không nhiễm điện để dùng cho thử nghiệm độ sạch(phần hạt sạch, hạt khác loài/hạt cỏ, tạp chất).

-Kính lúp cầm tay.

-Panh gắp, dao gạt và các dụng cụ tương tự dùng cho thử nghiệm độ sạch.

-Thiết bị chiếu sáng.

-Găng tay và mặt nạ bảo vệ cán bộ khi kiểm nghiệm các hạt giống đã được xử lý.


-Cần có độ chính xác cần thiết đối với các loài được kiểm nghiệm.

-Các quả cân được hiệu chuẩn để kiểm tra các quả cn khác.


-Bộ tiêu bản hạt giống( Được kiểm tra và đủ lượng)



*Xác định độ ẩm

-Máy đo độ ẩm nhanh đạt tiêu chuẩn

-Mẫu hạt giống để hiệu chuẩn máy đo độ ẩm nhanh.

* Phép thử nảy mầm

-Nhiệt kế chất lượng cao để kiểm tra nhiệt độ trong tủ nẩy mầm.

-Nhiệt kế tối thiểu/tối đa để kiểm soát nhiệt độ ở trong tủ nẩy mầm.

-Các giá đỡ( hoặc dạng tương tự) để đặt các khay nẩy mầm trong các điều kiện môi trường.

-Nước có chất lượng tốt(pH=6.0-7.5).

-Thiết bị đong để thêm nước cho giá thể nẩy mầm(giấy, cát) và/hoặc khay lớn để ngâm giấy.

-Khay nẩy mầm có nắp, không nhiễm điện tĩnh, đủ lứon và cao để cho phép các lá và rễ phát triển tốt, đối với phương pháo thử TP, BP và cát.

-Giấy và cát có chất lượng tốt, đủ số lượng(có khả năng giữ nước ) và kiểm tra độc tố.

-Panh gắp và các dụng cụ gắp hạt tương tự.

-Rây sàng để rửa sạch cát nhưng giữ được các hạt không nẩy mầm.

* Kiểm tra hạt giống khác

-Bàn soi hạt có đèn và kính núp.

-Cân có độ chính xác phù hợp với phép thử và loài cây trồng đề nghị công nhận.

* Bảo quản mẫu

-Kho lưu mẫu hoặc giá bảo quản mẫu trong điều kiện PTN.



* Tài liệu chuyên môn

-Tài liệu về phương pháp kiểm nghiệm hạt giống, kiểm định đồng ruộng và lấy mẫu, bao gồm tiêu chuẩn 10 TCN 322-2003. Điều lệ kiểm nghiệm của ISTA, Sổ tay đánh giá cây mầm, Sổ tay lấy mẫu, Bảng sai số, mô tả giống, Sổ tay kiểm định giống cây trồng, Tiêu chuẩn hạt giống và các tiêu chuẩn Quốc gia khác.

-Các văn bản tài liệu khác; báo cáo kiểm định đồng ruộng, báo cáo lấy mẫu, phiếu phân tích, phiếu chứng chỉ, sổ sách ghi chép, sổ sách ghi chép về hiệu chuẩn và kiểm soát thiết bị.


* Môi trường

-Phòng có cửa sổ và cửa ra vào riêng.

-Có đủ chỗ để đi lại thuận lợi.

-Bàn, ghế và các đồ đạc cần thiết khác phải sạch sẽ và nguyên vẹn.

-Có điều hoà nhiệt độ.

-Có đủ điện, nước.

-Buồng lưu mẫu với các điều kiện dược kiểm soát(nhiệt độ, độ ẩm không khí), được bảo vệ chống sự xâm nhập của chuột, bọ.

* Phòng hoặc tủ chứa tài liệu ( có khoá)


* Môi trường

-Phòng có mái, thông khí.

-Có đủ chỗ để đi lại thuận lợi.

-Bàn, ghế và các đồ đạc cần thiết khác phải sạch sẽ và nguyên vẹn.

-Có điều hoà nhiệt độ hoặc quạt thông gió.

-Có đủ điện, nước.

-Buồng lưu mẫu với các điều kiện dược kiểm soát(nhiệt độ, độ ẩm không khí), được bảo vệ chống sự xâm nhập của chuột, bọ.

* Phòng hoặc tủ chứa tài liệu ( có khoá)



*Năng lực cán bộ

-Tất cả cán bộ, nhân viên phải được đào tạo về kiểm nghiệm.

-Tất cả cán bộ, nhân viên phải đọc và tìm hiếu các chỉ dẫn, các luật lệ liên quan đến công việc của mình.

-Tất cả cán bộ, nhân viên phải thực hiện được các thử nghiệm đối với các kết quả do mình thực hiện.

-Tất cả cán bộ, nhân viên phải biết điền vào phiéu thử nghiệm đối với các kết quả do mình thực hiện.

-Tất cả cán bộ, nhân viên phải biết sử dụng bảng sai số cho phép.



*Năng lực cán bộ

-Tất cả cán bộ, nhân viên phải được đào tạo về kiểm nghiệm.

-Tất cả cán bộ, nhân viên phải đọc và tìm hiếu các chỉ dẫn, các luật lệ liên quan đến công việc của mình.

-Tất cả cán bộ, nhân viên phải thực hiện được các thử nghiệm đối với các kết quả do mình thực hiện.

-Tất cả cán bộ, nhân viên phải biết điền vào phiéu thử nghiệm đối với các kết quả do mình thực hiện.

-Tất cả cán bộ, nhân viên phải biết sử dụng bảng sai số cho phép.





Phụ Lục 8

HỆ THỐNG MÃ SỐ

Giải thích mã và số trong hệ thống

1.Tất cả các phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu và người kiểm định đồng ruộng được công nhận được cấp một mã số duy nhất,riêng biệt. Tất cả các phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu cà người kiểm định đồng ruộng phải đăng ký tại Cục Nông nghiệp theo mã số riêng.

2.Mã số của phòng kiểm nghiệm:

Mã số gồm 3 phần



  1. Loại phòng kiểm nghiệm: PKNI hoặc PKNII.

  2. Năm được công nhận.

  3. Số thứ tự của phòng được công nhận.

Ví dụ mã số của một phòng kiểm nghiệm.
I-03-15

Loại PKN Năm được công nhận Số thứ tự của phòng kiểm nghiệm

3.Mã số của người lấy mẫu:

Mã số gồm 4 phần



  1. Người lấy mẫu(NLM)

  2. Năm công nhận

  3. Số thứ tự người lấy mẫu được công nhận

  4. Ký hiệu đơn vị quản lý người lấy mẫu do cơ quan công nhận đặt.

Ví dụ mã số của một người lấy mẫu:

NLM-02-03-15...





Người lấy mẫu

Năm công nhận

Số TT người lấy mẫu

Ký hiệu đơn vị quản lý người lấy mẫu












4. Mã số của người kiểm định

Mã số gồm 4 phần


  1. Người kiểm định (NKĐ)

  2. Năm được công nhận

c) Số thứ tự người kiểm định được công nhận

d) Ký hiệu đơn vị quản lý người kiểm định do cơ quan công nhận đặt.

Ví dụ mã số của một người kiểm định:

NKĐ-02-03-15...





Người kiểm định

Năm công nhận

Số TT người kiểm định

Ký hiệu đơn vị quản lý người kiẻm định

PHỤ LỤC 9


HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT CÁC PHÒNG KIỂM NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG - LÂM NGHIỆP
Các yếu tố của hệ thống quản lý và quản lý và giám sát

Áp dụng PKN,NLM,

Cho1) NKĐ

PKN

PKN,LM,

NKĐ


PKN,LM,

NKĐ

T
Đánh giá để công nhận

Thử nghiệm thành thạo

Giám

sát


Khiếu nại
H/GIAN





Giám sát

Năm 1



Giám sát

Năm 2



Giám sát

Năm 3



Giám sát

Năm 4



Đánh giá để công nhận lại

Năm5




Thời kỳ:

Hàng năm

Theo quy định

Theo quy định Tuỳ trường hợp



Đối tượng kiểm tra:


Hệ thống QLCL

và các hoạt động



Khả năng thử

nghiệm


Năng lực thử

nghiệm hiện tại



Tuỳ trường

hợp



Hướng kiểm tra:


Trở về trước

Hiện tại

Trở về trước và

hiện tại


Trở về trước


Mức độ kiểm tra:


Toàn hệ thống

Phân tích giống tại

1 thời điểm



Tuỳ sản lượng 1-2%

của các phép phân tích



Khi có khiếu nại


Dạng kiểm tra:

Thanh tra

và so sánh LP



Phân tích và so sánh

Phân tích

Tuỳ trường hợp

___________________________

1)Hoạt động để 1 hay 1số yếu tố quản lý và giám sát tạo thành 1 công cụ kiểm soát thích hợp

Chữ viết tắt:

PKN: Phòng kiểm nghiệm giống

LM: Lấy mẫu



KĐ ĐR: Kiểm định đồng ruộng





tải về 231.33 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương