UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH QUẢNG BÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 536 /QĐ-UBND Quảng Bình, ngày 03 tháng 03 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
V/v quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV
và bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2003/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2015/QH13 của Quốc hội về ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Thông tư 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Theo đề nghị của Liên ngành Nội vụ - Tài chính tại Công văn số 363/LN-SNV-STC ngày 29/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
(Có Phụ lục chi tiết đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban bầu cử tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
- Như điều 3; CHỦ TỊCH
- TTHĐND tỉnh;
- UBBC tỉnh;
- Lưu: VP. Đã ký
Nguyễn Hữu Hoài
PHỤ LỤC
Quy định mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV
và bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
(Kèm theo Quyết định số 536 /QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2016
của UBND tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc Hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Ban chỉ đạo bầu cử và Uỷ ban bầu cử (UBBC) cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức phụ trách bầu ưcr có sử dụng kinh phí bầu cử.
Điều 3. Mức chi
1. Chi tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
2. Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện, liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử: Thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng theo mức khoán/tháng và hưởng theo thời gian thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng, cụ thể:
a. Đối với cấp tỉnh:
- Các thành viên trong Ban chỉ đạo bầu cử: 400.000 đồng/người/tháng
- Các thành viên trong UBBC: 400.000 đồng/người/tháng.
- Các thành viên trong Tổ giúp việc UBBC: 300.000 đồng/người/tháng.
- Bồi dưỡng 70.000 đồng/người/ngày đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử; không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân.
- Trong 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) chi bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử.
- Các thành viên vừa có trong Ban chỉ đạo bầu cử và cả Uỷ ban bầu cử thì chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng, hỗ trợ cao nhất.
b. Đối với cấp huyện:
- Các thành viên trong Ban chỉ đạo bầu cử: 300.000 đồng/người/tháng
- Các thành viên trong UBBC: 300.000 đồng/người/tháng.
- Các thành viên trong Tổ giúp việc cho UBBC: 200.000 đồng/người/tháng.
- Bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử; không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân.
- Trong 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) chi bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử.
- Các thành viên vừa có trong Ban chỉ đạo bầu cử và cả Uỷ ban bầu cử thì chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng, hỗ trợ cao nhất.
c. Đối với cấp xã:
- Các thành viên trong Ban chỉ đạo bầu cử: 200.000 đồng/người/tháng
- Các thành viên trong UBBC: 200.000 đồng/người/tháng.
- Các thành viên trong Tổ giúp việc cho UBBC: 100.000 đồng/người/tháng.
- Bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử; không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân.
- Trong 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) chi bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử.
- Các thành viên vừa có trong Ban chỉ đạo bầu cử và cả Uỷ ban bầu cử thì chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng, hỗ trợ cao nhất.
3. Chi cho công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Uỷ ban bầu cử, Uỷ ban Mặt trận TQVN tỉnh: áp dụng chung cho cấp tỉnh, huyện, xã với mức chi như sau:
- Trưởng đoàn giám sát: 150.000 đồng/người/buổi
- Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát:
+ Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát: 70.000 đồng/người/buổi
+ Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (lái xe, bảo vệ lãnh đạo): 50.000 đồng/người/buổi.
4. Chi xây dựng văn bản:
Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Văn phòng Chính phủ; liên quan đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn tỉnh do Uỷ ban bầu cử ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết bầu cử trong toàn tỉnh):
- Xây dựng văn bản: 2.000.000 đồng/văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
5. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: áp dụng chung cho cấp tỉnh, huyện và xã như sau:
- Người được giao trực tiếp công dân: 100.000 đồng/người/buổi
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 70.000 đồng/người/buổi
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi
6. Chi bồi dưỡng các cuộc họp:
- Các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu cử và Uỷ ban bầu cử, các tiểu ban của Uỷ ban bầu cử, Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh.
+ Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi
+ Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi
+ Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi
- Các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu cử và Uỷ ban bầu cử, các tiểu ban của Uỷ ban bầu cử, Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện và cấp xã.
+ Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi
+ Các thành viên tham dự: 70.000 đồng/người/buổi
+ Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi
7. Chi cho công tác khen thưởng:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
8. Các nội dung chi khác không quy định cụ thể tại các mục chi đã nêu trên thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ trong việc hướng dẫn việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bầu cử cho các cơ quan, đơn vị và các huyện, thành phố theo đúng các quy định hiện hành.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |