- Trường hợp địa phương nơi giải phóng mặt bằng không có đất bố trí mồ mả thì được phép mua đất ở vị trí theo quy hoạch chung của địa phương, giá đất theo giá quy định. Diện tích bồi thường đối với mộ hung táng 4,0m2; Mộ cát táng 2,5m2. Hộ gia đình có nhu cầu lớn hơn thì tự bỏ kinh phí. Phần III
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
Phụ lục số I
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG STT |
CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA CÔNG TRÌNH BỒI THƯỜNG
|
MỨC GIẢM CHI PHÍ BỒI THƯỜNG(%)
|
HỆ SỐ TÍNH BỒI THƯỜNG
|
1
| Từ ≤ 60% |
40
|
0,60
|
2
| Từ 61 – 70% |
30
|
0,70
|
3
|
Từ 71 – 80%
|
20
|
0,80
|
4
|
Từ 81 – 90%
|
10
|
0,90
|
5
|
>90% và công trình mới xây dựng
|
|
1,00
|
Phụ lục số II
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO KHU VỰC GIÁ
STT
|
KHU VỰC XÂY DỰNG
|
HỆ SỐ KHU VỰC
|
1
| Khu vực nông thôn. |
1,00
|
2
|
Khu vực thị trấn, huyện lỵ
|
1,05
|
3
|
Khu vực giáp ranh thị trấn, huyện lỵ
|
1,00
|
4
|
Khu vực nội thành phố Phủ Lý.
|
1,15
|
5
| Khu vực giáp ranh nội thành phố Phủ Lý |
1,10
|
Phụ lục số III
PHÂN CẤP NHÀ
1. Nhà tạm:
Vật liệu chủ yếu tranh tre, luồng nứa, gỗ không chống cháy được, không thu hồi được vật liệu, xây bằng vật liệu rẻ tiền và niên hạn sử dụng dưới 5 năm.
2. Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm (bậc IV).
+ Bậc chịu lửa bậc V.
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam hợp.
- Tường xây gạch dày 220 vữa tam hợp hoặc vữa xi măng. - Nền láng vữa xi măng, lát gạch chỉ, gạch hoa xi măng, gạch men... - Cửa gỗ nhóm V. - Mái lợp ngói, Fibrô-ximăng, tôn hoặc trần nhựa. - Công trình không chống cháy được.
3. Nhà cấp III - cấp II:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20-100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền sử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp hoặc vữa xi măng.
- Nền sàn lát gạch men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (Nếu là nhà cấp II hệ thống cửa 2 lớp).
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được.
4. Nhà cấp I:
- Chất lượng sử dụng: cao (bậc I).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6 tầng trở lên (bậc I).
+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II.
- Nền sử lý bằng cọc BTCT. Móng BTCT.
- Nhà khung BTCT chịu lực, tường xây gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong kính ngoài chớp, có khuôn.
- Sàn mái bằng Bê tông cốt thép, trần làm bằng vật liệu không cháy.
- Công trình có hệ thống chống cháy.
- Có lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ.
Phụ lục số IV
BẢNG CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG CỦA NGÔI NHÀ Ở
Chất lượng sử dụng
|
Mức độ tiện nghi sử dụng
|
Mức độ hoàn thiện bề mặt bên trong, bên ngoài nhà
|
Mức độ trang thiết bị điện, nước
|
Bậc I
|
Cao:
Có đủ các phòng: Ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ.
|
Cao:
Sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện (trát ốp lát) và trang trí cấp cao
|
Cao:
- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.
- Chất lượng thiết bị cao cấp.
|
Bậc II
|
Tương đối cao:
Có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ
|
Tương đối cao:
Có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí.
|
Tương đối cao:
- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.
- Chất lượng thiết bị: Tốt.
|
Bậc III
|
Trung bình:
- Phòng ngủ, phòng sinh hoạt, bếp sử dụng riêng và cùng tầng với căn hộ.
- Phòng vệ sinh chung cho nhiều căn hộ và có thể khác tầng.
|
Trung bình
|
Trung bình:
- Cấp điện, cấp nước tới từng căn hộ, từng phòng.
- Chất lượng thiết bị vệ sinh: Trung bình.
|
Bậc IV
|
Mức tối thiểu:
- Chỉ có 1-2 phòng sử dụng chung
- Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ.
|
Thấp:
Chỉ trát vữa, quét vôi không có ốp lát.
|
Mức tối thiểu:
- Cấp điện chiếu sáng cho các phòng.
- Cấp nước chỉ tới bếp, vệ sinh tập trung.
- Chất lượng thiết bị vệ sinh: thấp.
|
Phụ lục số V
BIỂU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
KHI THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
STT
|
Kết cấu
|
Tỷ lệ chất lượng còn lại
|
> 90%
|
(81÷ 90)%
|
(71 ÷ 80)%
|
(61 ÷ 70)%
|
≤ 60%
|
1
|
Bê tông cốt thép (khung cột, dầm, sàn, mái, tấm đan)
|
Mới xây dựng, bê tông chưa có hiện tượng nứt
|
Lớp trát bảo vệ bị bong tróc ít
|
Bê tông bắt đầu bị nứt
|
Bê tông có nhiều vết nứt, cốt thép bắt đầu rỉ
|
Bê tông bị nứt dạn nhiều chỗ, cốt thép có chỗ bị cong vênh
|
2
|
Gạch đá (móng tường)
|
Mới xây dựng chưa có hiện tượng nứt
|
Lớp trát bảo vệ bị bong tróc, có xuất hiện vết nứt nhỏ
|
Vết nứt rộng sâu và tới gạch, đá
|
Lớp trát bong tróc nhiều, có nhiều chỗ vết nứt rộng
|
Gạch bắt đầu mục, các vết nứt thông suốt bề mặt
|
3
|
Gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái)
|
Mới xây dựng chưa mối mọt và rỉ
|
Bắt đầu bị mối mọt và rỉ
|
Bị mối mọt hoặc rỉ nhiều chỗ
|
Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ kết cấu bắt đầu bị cong vênh
|
Kết cấu bị cong vênh nhiều chỗ, có chỗ bắt đầu bị đứt hoặc đứt rời
|
4
|
Mái bằng ngói tôn
|
Mới xây dựng
|
Nhỏ hơn 20% diện tích mái bị hư hỏng
|
20-30% diện tích mái bị hư hỏng
|
31-40% diện tích mái bị hư hỏng
|
> 40% diện tích mái bị hỏng
|
Phụ lục số VI
CÁCH XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ BỒI THƯỜNG,
GIẢM TUỔI THỌ CÔNG TRÌNH
Gbồi thường = Gsửa chữa + Gđền bù giảm tuổi thọ
Trong đó:
Gsửa chữa = Giá trị xây dựng sửa chữa công trình bị thiệt hại.
(Chính là kinh phí dự toán sửa chữa hợp lý).
Gđền bù giảm tuổi thọ = Gtrước XDCT – Gsau XDCT
Gtrước XDCT = GXD mới * (1- (trừ)số năm sử dụng/số năm tuổi thọ theo quy định)
Gsau XDCT = Gtrước XDCT * (1-Gsửa chữa/GXD mới)
Gtrước XDCT : Là giá trị còn lại của công trình, vật kiến trúc tại thời điểm chưa bị hư hỏng.
Gsau XDCT : Là giá trị của công trình sau khi đã sửa chữa khắc phục phần hư hỏng.
GXD mới : Là giá trị xây dựng mới của công trình theo đơn giá quy định trong biểu. Số năm sử dụng : tính từ năm hoàn thành công trình tới thời điểm đền bù.
Số năm tuổi thọ theo quy định : Là số năm công trình tồn tại đã khấu hao hết theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định.
Trích dẫn một số loại hạng mục như sau:
+ Nhà cấp IV: Tuổi thọ 15 năm
+ Nhà cấp III: Tuổi thọ 25 năm
+ Nhà cấp 2: Tuổi thọ 50 năm
+ Nhà cấp I, đặc biệt: Tuổi thọ 80 năm
+ Kho chứa, bể chứa, cầu đường, bãi đỗ, sân phơi: Tuổi thọ 20 năm
+ Các vật kiến trúc khác: Tuổi thọ 10 năm./.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |