QuyếT ĐỊnh của bộ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn số 106/2007/QĐ-bnn ngàY 28 tháng 12 NĂM 2007


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 310.37 Kb.
trang2/2
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích310.37 Kb.
#3329
1   2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________________


BẢN CÔNG BỐ RAU ĐƯỢC SẢN XUẤT

THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

Số:

Tên tổ chức, cá nhân sản xuất RAT:…..…………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………..

Điện thoại:……………….Fax:………………Email:……………………



CÔNG BỐ:

Các nhóm rau và loại rau sau đây: ..……………………………...................

Đã được sản xuất, sơ chế theo các quy trình sản xuất rau an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tỉnh, thành phố…. ban hành ( số hiệu, ký hiệu, tên gọi quy trình:……………………………….).

Căn cứ công bố: Giấy chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT do tổ chức chứng nhận cấp (tên, địa chỉ tổ chức chứng nhận chất lượng, số giấy chứng nhận, ngày tháng cấp) hoặc Báo cáo tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất RAT (số , ngày … tháng … năm… ).


, ngày tháng năm 200

Đại diện tổ chức, cá nhân

( Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 8

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP…

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

_________________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________________



Số:

……, ngày…. tháng….. năm 200….



THÔNG BÁO TIẾP NHẬN

BẢN CÔNG BỐ RAU ĐƯỢC SẢN XUẤT

THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/ thành phố …xác nhận đã nhận được Bản công bố rau được sản xuất theo quy trình sản xuất rau an toàn của tổ chức..………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………

Điện thoại:……………….Fax:………………Email:……………….

Cho các nhóm rau và loại rau sau đây:……………………………..............

đã được sản xuất, sơ chế theo quy trình sản xuất rau an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tỉnh, thành phố…. ban hành (Số hiệu, ký hiệu, tên gọi quy trình):………………………………..

Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết đảm bảo chất lượng của tổ chức, cá nhân sản xuất, sơ chế RAT, không có giá trị chứng nhận cho từng sản phẩm RAT. Tổ chức, cá nhân công bố phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự phù hợp của chất lượng RAT được sản xuất, kinh doanh với tiêu chuẩn RAT theo quy định của nhà nước./.


Nơi gửi:

- Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan chủ quản


…………, ngày……tháng……năm 200….

GIÁM ĐỐC

(ký tên & đóng dấu)





Phụ lục 9

CHỈ TIÊU, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ GIÁM SÁT

STT

Chỉ tiêu đánh giá, giám sát

Biểu hiện đúng phù hợp với QTSXRAT

Phương pháp đánh giá

Mức độ quan trọng

1

Đất trồng và giá thể













Vùng đất trồng có hồ sơ theo dõi quản lý không?










1.1

Đất trồng có bị ô nhiễm trực tiếp bởi các chất thải không?

Vùng sản xuất không có nguy cơ bị ô nhiễm bởi chất thải từ nhà máy, khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn.

Số liệu phân tích ô nhiễm hoặc qua kiểm tra thực địa.

A

1.2

Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất hoặc giá thể có vượt quá mức quy định không?

Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất hoặc giá thể không được vượt quá mức tối đa cho phép theo Phụ lục 1 của Quy định này.

Kết quả phân tích mẫu đất do phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định tiến hành.

A

1.3

Đất có đặc điểm lý, hoá tính phù hợp với sinh trưởng, phát triển của cây rau không?

Đất có thành phần cơ giới, pH phù hợp với trồng rau.

Kết quả phân tích mẫu đất hoặc kiểm tra thực địa.

B

2

Nước tưới










2.1

Có sử dụng nước thải chưa qua xử lý tưới cho rau không?

Không được sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ bệnh viện, khu dân cư, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc, nước ao tù đọng...chưa qua xử lý để tưới cho rau.

Tài liệu ghi chép hoặc kiểm tra thực địa.

A

2.2

Có tưới cho rau bằng nước phân tươi, nước giải của người và động vật không?

Không được sử dụng nước phân tươi, nước giải của người và động vật tưới cho rau.

Tài liệu ghi chép hoặc kiểm tra thực địa.

A

2.3

Hàm lượng một số hoá chất trong nguồn nước tưới có vượt quá mức cho phép không?

Hàm lượng một số hoá chất có hại trong nguồn nước tưới không được vượt quá mức mức theo Phụ lục 2 của Quy định này.

Kết quả phân tích mẫu nước do phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định tiến hành.

A

3

Phân bón










3.1

Có sử dụng phân người, phân gia súc, gia cầm tươi chưa qua ủ hoai mục bón cho rau không?

Không được sử dụng phân người, phân gia súc, gia cầm tươi chưa qua ủ hoai mục bón cho rau .

Tài liệu ghi chép hoặc kiểm tra thực địa.

A

3.2

Kho chứa phân có đảm bảo không gây ô nhiễm cho rau không?

Kho chứa phân phải được che đậy khô ráo và không gây ô nhiễm nguồn nước tưới; nơi xử lý ủ phân tươi phải xa nơi sản xuất rau.

Kiểm tra thực địa.

A

3.3

Lượng phân đạm bón có quá liều lượng không?

Lượng phân đạm vô cơ và phân bón khác chứa đạm phải bón đúng liều lượng theo quy trình sản xuất RAT.

Tài liệu ghi chép, phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa.

A

4

Thuốc bảo vệ thực vật










4.1

Xử lý hạt giống, đất vườn ươm, cây giống bằng hoá chất có đúng quy định không?

Phải bằng hoá chất trong danh mục được phép sử dụng với liều lượng theo QTSXRAT.

Tài liệu ghi chép hoặc phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa.

B

4.2

Có sử dụng thuốc ngoài danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng cho rau không?

Chỉ sử dụng các loại thuốc thuộc Danh mục BVTV được phép sử dụng trên rau ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.

Tài liệu ghi chép hoặc phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa.

A

4.3

Sử dụng thuốc BVTV có đúng nồng độ và liều lượng không?

Phải sử dụng thuốc BVTV đúng nồng độ và liều lượng như hướng dẫn trên bao bì cho từng loại thuốc và từng thời gian sinh trưởng của rau.

Tài liệu ghi chép hoặc phỏng vấn nông dân hoặc Kiểm tra thực địa.

A

4.4

Sử dụng thuốc BVTV có đúng cách không?


Phải sử dụng thuốc BVTV như phun xịt, tung vãi hoặc bón vào đất theo đúng cách hướng dẫn của từng loại thuốc trên từng loại rau.

Tài liệu ghi chép hoặc phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa.

A

4.5

Sử dụng thuốc BVTV có đúng thời điểm và đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc đối với từng loại rau không?


Sử dụng thuốc BVTV đúng thời điểm theo hướng dẫn để phát huy hiệu lực của thuốc và đặc biệt phải đảm bảo thời gian cách ly như quy định trong quy trình sản xuất.

Tài liệu ghi chép hoặc phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa

A

4.6

Người lao động có trang bị an toàn khi phun thuốc không?

Người lao động phải mang quần áo, găng tay, kính bảo hộ khi phun thuốc.

Phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa.

B

4.7

Dụng cụ phun thuốc BVTV có đảm bảo kỹ thuật và chất lượng không?

Dụng cụ phun thuốc BVTV phải đảm bảo kỹ thuật và chất lượng phun thuốc.

Phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa.

B

4.8

Có áp dụng biện pháp xen canh, luân canh không?

Nên áp dụng biện pháp xen canh, luân canh theo quy trình sản xuất RAT

Tài liệu ghi chép hoặc phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa

B

4.9

Có sử dụng thuốc sinh học, thảo mộc, ...thay thế thuốc hóa học không?

Nên sử dụng thuốc sinh học, thảo mộc...thay thế thuốc hóa học

Tài liệu ghi chép hoặc phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa.

B

5

Phân tích mẫu đại diện điển hình














Có phân tích mẫu rau đại diện điển hình để xác định chất lượng rau có phù hợp với quy định RAT không?

Định kỳ hoặc khi thấy có nguy cơ ô nhiễm, phải lấy mẫu rau đại diện điển hình để phân tích theo Phụ lục 2 của Quy định này; nếu có chỉ tiêu vượt ngưỡng phải có biện pháp xử lý kịp thời hoặc hoặc tiêu hủy sản phẩm không đạt tiêu chuẩn.

Kết quả phân tích mẫu rau do phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định tiến hành.

A

6

Thu hoạch và sơ chế











6.1

Người lao động có mắc bệnh truyền nhiễm không?

Khi thu hoạch, chế biến rau, người lao động phải đảm bảo vệ sinh cá nhân và không mắc các bệnh truyền nhiễm.

Giấy khám sức khoẻ hoặc phỏng vấn nông dân.

A

6.2

Thời điểm thu hoạch có đảm bảo đúng thời gian cách ly không?

Số ngày từ lần phun cuối cùng đến khi thu hoạch tối thiểu phải đảm bảo như quy định.

Tài liệu ghi chép hoặc phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa.

A

6.3

Dụng cụ thu hoạch, sơ chế có đảm bảo an toàn vệ sinh không?

Dụng cụ thu hoạch, kho chứa, bao gói, dây buộc, phương tiện vận chuyển… phải sạch, nhất là khi dùng lại; không để rau trực tiếp xuống đất khi thu hoạch.

Kiểm tra thực địa.

A

6.4

Có sử dụng hoá chất để xử lý rau tươi đã thu hoạch không?

Không được sử dụng hoá chất xử lý rau tươi. Nếu thật cần thiết, chỉ sử dụng hoá chất được phép sử dụng trên rau.

Tài liệu ghi chép hoặc phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa.

A

6.5

Nguồn nước dùng cho sơ chế rau có đảm bảo an toàn vệ sinh không?

Nguồn nước rửa rau phải sạch, hàm lượng một số chất gây hại không vượt quá ngưỡng cho phép theo Phụ lục 2 của Quy định này.

Kết quả phân tích mẫu nước do phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định tiến hành.

A

7

Quản lý chất thải và môi trường














Chất thải và môi trường khu vực sản xuất, sơ chế có được kiểm soát theo quy định không?

Thuốc BVTVdư thừa, bao bì, chai lọ đựng thuốc BVTV phải được thu gom và xử lý theo đúng quy định.

Phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa.

A

8

Chăm sóc người lao động














Người lao động có được đào tạo tập huấn và hướng dẫn về các quy định, quy trình SXRAT theo hướng GAP không?

Người lao động phải nắm vững quy định quản lý, quy trình sản xuất RAT theo hướng GAP, về danh mục BVTV, nguyên tắc sử dụng phân bón, thuốc BVTV, chỉ tiêu và phương pháp đánh giá, giám sát nội bộ; cách ghi chép cập nhật thông tin.

Có chứng chỉ hoặc danh sách người lao động được tập huấn.

A

9

Ghi chép cập nhật thông tin










9.1

Hồ sơ sản xuất RAT có được lưu không?


Tổ chức, cá nhân sản xuất RAT phải lưu trữ hồ sơ về quy hoạch, sơ đồ, lịch sử khu vực sản xuất; kết quả phân tích đất, nước tưới, tập huấn nông dân; văn bản quy phạm pháp luật, quy trình sản xuất RAT; giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT, giấy chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT; báo cáo đánh giá, giám sát, bản công bố và thông báo tiếp nhận của Sở Nông nghiệp và PTNT…

Kiểm tra thực địa.

A

9.2

Thông tin về quá trình và kết quả sản xuất RAT có được ghi chép cập nhật không?


Tổ chức, cá nhân sản xuất RAT phải ghi chép cập nhật thông tin về giống; loại phân, lượng phân, thời gian bón phân; ngày phun, tên thuốc thuốc BVTV, liều lượng phun; thời gian thu hoạch, khối lượng sản phẩm cho từng nhóm và loại rau cụ thể.

Tài liệu ghi chép hoặc phỏng vấn nông dân hoặc kiểm tra thực địa.

A

10

Kiểm tra nội bộ













Định kỳ tổ chức sản xuất RAT có kiểm tra đánh giá nội bộ không?

Tối thiểu 1 năm 1 lần tổ chức, cá nhân sản xuất RAT phải tự đánh giá toàn diện về điều kiện sản xuất, chế biến RAT và về thực hiện quy trình sản xuất RAT, đưa ra giải pháp khắc phục tồn tại.

Báo cáo đánh giá nội bộ.

A



Ghi chú:

- Chỉ tiêu có mức độ quan trọng loại A là bắt buộc áp dụng. Khi phát hiện có chỉ tiêu không được thực hiện theo đúng QTSXRAT phải có biện pháp khắc phục kịp thời; phải dừng thu hoạch, sơ chế rau để khắc phục hoặc thu hồi, tiêu huỷ sản phẩm rau bị ô nhiễm không khắc phục được.

- Chỉ tiêu có mức độ quan trọng loại B là khuyến khích áp dụng



Каталог: Images -> Upload
Upload -> BỘ thưƠng mại bộ TÀi chính số: 07/2007/ttlt-btm-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ y tế Số: 3814/QĐ-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
Upload -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
Upload -> THÔng tư CỦa thanh tra chính phủ SỐ 02/2010/tt-ttcp ngàY 02 tháng 03 NĂM 2010 quy đỊnh quy trình tiến hành một cuộc thanh tra
Upload -> BỘ XÂy dựng số: 2303/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ CÔng nghiệp số: 673/QĐ-bcn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
Upload -> Ubnd xã/THỊ trấN
Upload -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN

tải về 310.37 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương