Quốc hội luật số: /2023/QH15 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 11. Đấu thầu quốc tế



tải về 0.61 Mb.
trang6/37
Chuyển đổi dữ liệu01.06.2023
Kích0.61 Mb.
#54787
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   37
3.-Du-thao-Luat-Dau-thau-sd 06.4.2023

Điều 11. Đấu thầu quốc tế
1. Việc tổ chức đấu thầu quốc tế để lựa chọn nhà thầu được thực hiện khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Nhà tài trợ vốn cho dự án, gói thầu có yêu cầu tổ chức đấu thầu quốc tế là điều kiện ràng buộc trong điều ước quốc tế, thỏa thuận vay vốn nước ngoài;
b) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp mà nhà thầu trong nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu hoặc gói thầu được sơ tuyển, mời quan tâm hoặc đấu thầu rộng rãi trong nước trước đó nhưng không có nhà thầu tham gia;
c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn mà người có thẩm quyền xét thấy cần có sự tham gia của nhà thầu nước ngoài để nâng cao chất lượng của gói thầu, dự án;
d) Gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, giá. Trường hợp hàng hóa thông dụng, đã được nhập khẩu và chào bán tại Việt Nam thì không tổ chức đấu thầu quốc tế.
2. Việc tổ chức đấu thầu quốc tế để lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện đối với các dự án đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Dự án thuộc danh mục ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư;
b) Dự án có yêu cầu về bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
c) Dự án thực hiện tại khu vực hạn chế sử dụng đất đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Dự án có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng;
đ) Dự án đã công bố và thông báo mời quan tâm hoặc đã tổ chức đấu thầu quốc tế nhưng không có nhà đầu tư nước ngoài tham gia, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này.

Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu


1. Ngôn ngữ sử dụng đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt.
2. Ngôn ngữ sử dụng đối với đấu thầu quốc tế là tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh. Trường hợp ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng Anh thì nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn tiếng Việt hoặc tiếng Anh để tham dự thầu.

Điều 13. Đồng tiền dự thầu


1. Đối với đấu thầu trong nước, nhà thầu, nhà đầu tư chỉ được chào thầu bằng đồng Việt Nam.
2. Đối với đấu thầu quốc tế:
a) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định về đồng tiền dự thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhưng không quá ba đồng tiền;
b) Trường hợp hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu, nhà đầu tư được chào thầu bằng hai hoặc ba đồng tiền thì khi đánh giá hồ sơ dự thầu phải quy đổi về một đồng tiền; trường hợp trong số các đồng tiền đó có đồng Việt Nam thì phải quy đổi về đồng Việt Nam. Hồ sơ mời thầu phải quy định về đồng tiền quy đổi, thời điểm và căn cứ xác định tỷ giá quy đổi;
c) Đối với chi phí trong nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu, dự án, nhà thầu, nhà đầu tư phải chào thầu bằng đồng Việt Nam;
d) Đối với chi phí ngoài nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu, dự án, nhà thầu, nhà đầu tư được chào thầu bằng đồng tiền nước ngoài, đồng Việt Nam.

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   37




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương