2,Ống thoát nước bẩn
Đoạn ống CD (xem trên hình vẽ)
-Ta có Qth Qc Qdcmax
Trong đó Qc 0.2 0.22.5 1.12(l/s)và Qdcmax 1.4(l/s)là lưu lượng thải của bồn cầu là thiết bị vệ sinh nhiều nhất.Suy ra ta có Qth 1.12 1.4 2.52(l/s)với độ dốc i=0.03 và chọn đường kính D=75(mm),ta tra được v= 0.93(m/s) > 0.7(m/s) và h/d= 0.47
-Chọn đường kính ống đứng D100 và góc nối giữa ống đứng và ống nhánh là năng thoát nước là 7.5(l/s) > 2.4(l/s) nên thỏa mãn yêu cầu về ống đứng
45 0 có khả
-Chọn đường kính ống tháo D100 và với Qth 2.52(l/s)
v=0.76(m/s)>0.7(m/s) thỏa mãn,và h/d=0.4<0.5
tra bảng thủy lực với i=0.02 ta có
Kết Luận : Chọn đường kính ống nhánh D75 và ống đứng,ống tháo D100
BÀI TẬP LỚN HỆ THỐNG KỸ THUẬT GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG
B,Tính toán cho đoạn ống bên phải nhà
1,Ống thoát nước từ các thiết bị vệ sinh
Đoạn A’B’(xem trên hình vẽ)
-Ta có Qth Qc Qdcmax
trong đó: Qc 0.2 0.22.5 1.82(l/s)
-Ta có Q
th
1.82 l s Chọn đường kính D75(mm) có độ dốc thủy lực là 13.Từ
Qth 1.82(l/s) ta nội suy tìm được v= 0.84(m/s) > 0.7 với i= 0.03 và h/d=0.45<0.5
-Chọn đường kính ống đứng D=100(mm),góc nối giữa ống đứng và ống nhánh là 45 0 có Q=7.5(l/s)>3.3(l/s). Thỏa mãn yêu cầu chọn ống đứng
-Theo qui định đường kính ống tháo chọn D 100(mm) và có Qth 1.82 l s
thủy lực i= 0.04 ta tra được v= 0.71(m/s) > 0.7, h/d= 0.17(<0.5)
với độ dốc
Kết Luận : Đường kính các ống nhánh là D75,đường kính ống đứng và ống tháo D100
2,Ống thoát nước bẩn
Tính toán đoạn C’D’ (xem hình vẽ)
-Ta có Qth Qc Qdcmax
Trong đó Qc 0.2 0.22.5 1.12 l s và Qdcmax 1.4 l s là lưu lượng thải của bồn cầu là thiết bị vệ sinh nhiều nhất.Suy ra ta có Qth 1.12 1.4 2.52 l s với độ dốc i=0.03 và chọn đường kính D=75(mm),ta tra được v= 0.93(m/s) > 0.7(m/s) và h/d= 0.47
-Chọn đường kính ống đứng D100 và góc nối giữa ống đứng và ống nhánh là năng thoát nước là 7.5(l/s)>2.1(l/s) nên thỏa mãn yêu cầu về ống đứng
45 0 có khả
-Chọn đường kính ống tháo D100 và với Qth 2.52 l s
độ dốc i= 0.02, v=0.76(m/s)>0.7(m/s) thỏa mãn,và h/d=0.4<0.5
Kết Luận : Chọn đường kính ống nhánh D75(mm),ống đứng và ống tháo D100(mm) C,Tính toán Bể Tự Hoại
-Thể tích bể tự hoại bao gồm phần lắng nước và phần chứa bùn.Ta có cách xác định
-Thể tích phần lắng nước : Wn
-Thể tích phần chứa bùn : W2 Trong đó
33600 10,8(m3)
aT(100 V1)bcN
(100 V2 )1000
a: Lượng cặn trung bình một người thải ra một ngày được lấy là 0.5 l/ng b: Hệ số tính đến độ giảm thể tích của cặn khi lên men lấy bằng 0.7
c: Hệ số kể đến việc giữ lại một phần cặn đã lên men khi hút cặn c=1.2 N:Giả sử số người cho khu tập thể là 100 người
nước mà một người thải ra nhiều nhất trong ngày.
T: Thời gian giữa hai lần lấy cặn được lấy bằng 180 ngày
V1,V2 : độ ẩm cặn tươi vào bể và của cặn khi lên men V1=95%,V2=90%
Thay số ta có
W 0.5180(100 95)0.71.2 100 3.78(m3 )
2 (100 90)1000
Kết luận:Vậy Dung tích toàn phần W=13.3(m3 )
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |