79
- Cấu trúc It’s + N + that+ clause:
Eg: It’s a pity that he’s going to be late.
- Cấu trúc S + V + that + clause:
Eg: I know that he’s going to be late.
- Cấu trúc That + S + V + V (số it) + ...:
Eg: That he was dismissed was a shock to his wife.
* Mệnh đề danh từ có chứa IF/WHETHER (liệu rằng có hay không)
E.g: I don’t know if/ whether he loves me.
(Tôi không biết liệu rằng anh ấy có yêu tôi không).
* Mệnh đề danh từ có chứa TỪ ĐỂ HỎI
Eg: Tell me when you signed the contract.
10.2.2. Mệnh đề quan hệ
a. Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)
- Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi
thì mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Ví dụ:
The girl who is wearing the blue dress is my sister.
The book which I borrowed from you is very interesting.
b. Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause)
- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ dửng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi
thì mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước
thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his, her, your, our,
their,...đứng trước.
- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
Ví dụ:
Peter, who is
my boyfriend, is very handsome and intelligent.
My father, who is 50 years old, is a doctor.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: