-
|
Số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010
|
Nghị định của Chính phủ quy định về bảo trì công trình xây dựng.
|
|
-
|
Số 88/NQ-CP ngày 24/8/2011
|
Nghị quyết của Chính phủ về tăng cường các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông
|
|
-
|
Số 21/2011/QH13 ngày 26/11/2011
|
Nghị quyết của Chính phủ về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa VIII
|
|
-
|
Số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012
|
Nghị định của Chính phủ về Quỹ Bảo trì đường bộ
|
|
-
|
Số 18-CT/TW ngày 04/9/2012
|
Chỉ thị của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông
|
|
-
|
Số10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013
|
Nghị định của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
|
-
|
Số 30/NQ-CP ngày 01/3/2013.
|
Nghị quyết của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012
|
|
-
|
Số 12/CT-TTg ngày 23/6/2013
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn tai nạn giao thông nghiêm trọng trong hoạt động vận tải
|
|
-
|
Số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
|
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
|
|
-
|
Số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
|
Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
|
|
-
|
Số 107/2014/NĐ-CP ngày 17/11/2014
|
Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
|
|
-
|
Số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010; Số 03/2011/TT-BGTVT 22/02/2011; Số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
|
|
-
|
Số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014
|
Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện
|
|
-
|
Số 30/2010/TT-BGTVT ngày 01/10/2010
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về phòng, chống và khắc phục hậu quả lụt, bão trong ngành đường bộ.
|
|
-
|
Số 13/2009/TT-BGTVT ngày 17/7/2009
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
|
|
-
|
Số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
|
-
|
Số 10/2012/TT-BGTVT ngày 12/4/2012
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ
|
|
-
|
Số 16/2012/TT-BGTVT ngày 25/5/2012
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp và quản lý chứng chỉ Thẩm tra viên ATGT đường bộ.
|
|
-
|
Số 26/2012/TT-BGTVT ngày 20/7/2012
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về việc xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ đang khai thác.
|
|
-
|
Số 1502/QĐ-TTg ngày 11/10/2012
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
|
-
|
Số 47/2012/TT-BGTVT ngày 12/11/2012
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
|
-
|
Số 95/CĐ-TTg ngày 10/01/2013
|
Công điện của Thủ tướng Chính phủ chấn chỉnh tình trạng phương tiện vận tải đường bộ vi phạm chở hàng quá tải trọng và chở quá số khách cho phép
|
|
-
|
QCVN 66:2013/BGTVT
|
Quy chuẩn quốc gia về trạm kiểm tra tải trọng xe (Ban hành bởi Thông tư số 09/2013/TT-BGTVT ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
|
|
-
|
Số 1526/QĐ-BGTVT ngày 05/6/2013
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt Đề án tổng thể kiểm soát tải trọng xe
|
|
-
|
Số 1966/CĐ-TTg ngày 19/11/2013
|
Công điện của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ
|
|
-
|
Số 16/CĐ-TTg ngày 07/01/2015
|
Công điện của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục chấn chỉnh và xử lý triệt để tình trạng phương tiện vận tải đường bộ vi phạm chở hàng quá tải trọng cho phép
|
|
-
|
Số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
|
|
-
|
Số 2919/QĐ-BGTVT ngày 24/9/2013
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của Trạm KTTTX lưu động
|
|
-
|
Số 35/2013/TT-BGTVT ngày 21/10/2013
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về xếp hàng hóa trên xe ô tô khi tham gia giao thông trên đường bộ
|
|
-
|
Số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
|
|
-
|
QCVN 41:2012/BGTVT
|
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ (được ban hành tại Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT ngày 29/5/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT).
|
|
-
|
TCVN 4054-1985;
TCVN 4054-2005.
|
Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế
|
|
-
|
TCCS 07 :2013/TCĐBVN
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ (được ban hành bởi Quyết định số 1682/QĐ-TCĐBVN ngày 07/10/2013 của Tổng Cục trưởng Tổng cục ĐBVN).
|
|
CV 6 (Vụ QLBT)
|
|
-
|
Số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008
|
Luật Giao thông đường bộ
|
|
-
|
Số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
|
Luật đấu thầu
|
|
-
|
Số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
|
Luật xây dựng
|
|
-
|
Số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010
|
Nghị định của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng
|
|
-
|
Số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
|
Nghị định của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
|
-
|
Số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013
|
Nghị định của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
|
|
-
|
Số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013
|
Nghị định của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
|
-
|
Số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
|
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn Nhà thầu
|
|
-
|
Số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
|
|
-
|
Số 31/2014/TT-BGTVT ngày 5/8/2014
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trính đường bộ sử dụng Quỹ BTĐB TW
|
|
-
|
Số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011
|
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về Quản lý và Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
|
-
|
Số 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
|
|
CV 7 (Vụ KHCN, MT&HTQT)
|
|
-
|
|
Cam kết về thương mại dịch vụ trong lĩnh vực GTVT ĐB của Việt Nam trong khuôn khổ WTO
|
|
-
|
|
Cam kết về thương mại dịch vụ trong lĩnh vực GTVT ĐB của Việt Nam trong khuôn khổ ASEAN
|
|
-
|
|
Công ước về Biển báo – Tín hiệu đường bộ, ký tại Viên, ngày 08/11/1968
|
|
-
|
|
Công ước về Giao thông đường bộ, ký tại Viên, ngày 08/11/1968
|
|
-
|
|
Hiến chương của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thông qua tại Singapore ngày 20/11/2007 tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13 năm 2007
|
|
-
|
|
Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh, thông qua tại Hà Nội ngày 16/12/1998
|
|
-
|
|
Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện vận tải liên quốc gia, thông qua tại Manila, Philippines ngày 10/12/2009
|
|
-
|
|
Hiệp định khung ASEAN về vận tải đa phương thức, thông qua tại Vientiane, CHDCND Lào ngày 17/12/2005
|
|
-
|
|
Hiệp định Liên Chính phủ về mạng lưới đường bộ châu Á, thông qua ngày 18/11/2003 tại Bangkok, Thái Lan
|
|
-
|
|
Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 23/04/2009; Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 15/09/2010
|
|
-
|
|
Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS) ký ngày 26/11/1999 tại Viêng Chăn, được sửa đổi ngày 30/04/2004 tại Phnôm Pênh, Campuchia;
|
|
-
|
|
Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký tại Hà Nội ngày 01/06/1998; Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký tại Hà Nội ngày 10/10/2005
|
|
-
|
|
Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCNVN và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 22/11/1994, Nghị định thư về việc sửa đổi Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11/10/2011
|
|
-
|
Số 67/2014/QH13
ngày 26/11/2014
|
Luật Đầu tư
|
|
-
|
Số 23/2008/QH12
ngày 13/11/2008
|
Luật Giao thông đường bộ
|
|
-
|
Số 41/2005/QH11
ngày 14/6/2005
|
Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế
|
|
-
|
Số 140/2007/NĐ-CP
ngày 05/9/2007
|
Nghị định số của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistic và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistic
|
|
-
|
Số 33/2007/PL-UBTVQH11
ngày 20/4/2007
|
Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
|
-
|
Số 54/2002/QĐ-GTVT ngày 04/01/2002
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý công tác hợp tác quốc tế của Bộ Giao thông vận tải
|
|
-
|
Số 03/2014-QĐ-TTg
ngày 14/01/2014
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
-
|
Số 2775/QĐ-BGTVT ngày 22/7/2014
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Nghị Quyết số 31-NQ/CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ về hội nhập quốc tế
|
|
-
|
Số 60/2013/QĐ-TTg
ngày 21/10/2013
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải
|
|
-
|
Số 79/2010/QĐ-TTg
ngày 30/11/2010
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
|
|
-
|
|
Thỏa thuận cấp Bộ trưởng về dự án mạng đường bộ ASEAN, thông qua tại Hà Nội, ngày 15/09/1999
|
|
CV 8 (Vụ KHCN, MT&HTQT)
|
|
-
|
|
Hiến chương của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thông qua tại Singapore ngày 20/11/2007 tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13 năm 2007
|
|
-
|
|
Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS) ký ngày 26/11/1999 tại Viêng Chăn, được sửa đổi ngày 30/04/2004 tại Phnôm Pênh, Campuchia;
|
|
-
|
Số 33/2009/QH12
ngày 18/6/2009
|
Luật cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài
|
|
-
|
Số 23/2008/QH12
ngày 13/11/2008
|
Luật Giao thông đường bộ
|
|
-
|
Số 41/2005/QH11
ngày 14/6/2005
|
Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế
|
|
-
|
Số 08/2003/NĐ-CP
ngày 10/02/2003
|
Nghị định của Chính phủ về hoạt động của cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế
|
|
-
|
Số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17/8/2007
|
Nghị định số của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
|
|
-
|
Số 65/2012/NĐ-CP
ngày 06/9/2012
|
Nghị định của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về việc xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
|
|
-
|
Số 82/2001/NĐ-CP
ngày 06/11/2001
|
Nghị định của Chính phủ về nghi lễ Nhà nước và đón tiếp khách nước ngoài
|
|
-
|
Số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009
|
Nghị định của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài
|
|
-
|
Số 107/2011/NĐ-CP ngày 24/11/2011
|
Nghị định của Chính phủ quy định quy định chi tiết Điểm C, Khoản 2, Điều 15 Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCNVN ở nước ngoài
|
|
-
|
Số 33/2007/PL-UBTVQH11
ngày 20/4/2007
|
Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
|
-
|
Số 2775/QĐ-BGTVT ngày 22/7/2014
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Nghị Quyết số 31-NQ/CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ về hội nhập quốc tế
|
|
-
|
Số 58/2012/QĐ-TTg
ngày 24/12/2012
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
|
|
-
|
Số 60/2013/QĐ-TTg
ngày 21/10/2013
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải
|
|
-
|
Số 76/2010/QĐ-TTg
ngày 30/11/2010
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, quản lý hội thảo, hội nghị quốc tế tại VN
|
|
-
|
Số 79/2010/QĐ-TTg
ngày 30/11/2010
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
|
|
-
|
Số 01/2010/TT-BTC
ngày 06/01/2010
|
Thông tư của Bộ Tài chính quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước
|
|
-
|
Số 102/2012/TT-BTC
ngày 21/06/2012
|
Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí
|
|
-
|
Số 97/2010/TT-BTC
ngày 06/7/2010
|
Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
-
|
Số 02/2013/TT-BNG
ngày 25/6/2013
|
Thông tư của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực
|
|
|