2.4. Tác hại của nước thải ngành nuôi trồng thủy sản đến môi trường:
Bùn thải: Lượng thức ăn dư thừa, lượng phân do tôm, cá thải ra không được xử
lý đúng cách, sau một thời gian dài tích tụ, gây tình trạng hiếu khí, mùi hôi thối
bốc lên, sản sinh ra nhiều chất độc hại khác nhau. Tôm, cá bị thiếu khí oxy gây
chết hàng loạt, xác lại không được xử lý kịp thời gây ảnh hưởng đến các sinh
vật có lợi khác
Nước thải: Nước thải trong quá trình nuôi trồng và nước thải trong quá trình
chế biến xả trực tiếp sang khu vực lân cận. Lượng dư thừa kháng sinh trong
quá trình nuôi trồng thủy sản, chứa nhiều chất độc hại, những kim loại rắn,
nước thải sinh hoạt của chính người dân khu vực nuôi trồng, nước thải trong
3
quá trình vệ sinh dụng cụ chế biến… không được xử lý, theo đường ống thải ra
các khu vực lân cân, gây ảnh hưởng trực tiếp đến con người và vật nuôi
2.5. Các quy chuẩn nước thải nuôi trồng thủy sản
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị thông số
1
Mùi
-
Không khó chịu
2
BOD
5
(20
0
C)
mg/l
50
3
COD
mg/l
100
4
Chất rắn lơ lửng
mg/l
100
5
Clorua
mg/l
600
6
Amoni (tính theo Nitơ)
mg/l
10
7
Coliform
MNP/100mg
5000
Bảng 2. 2: Thông số nước thải thủy sản nước ngọt
(Nguồn:
Quy chuẩn QCVN 01-80:2011/BNNPTNT Điều kiện vệ sinh với cơ
sở nuôi trồng thủy sản (luatvietnam.vn)
)
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị cho phép
1
Ph
-
5,5-9
2
BOD5 (200C)
mg/l
≤ 50
3
COD
mg/l
≤150
4
Chất rắn lơ lửng
mg/l
≤100
5
Coliform
MPN/100mg/l
≤5000
Bảng 2. 3: Chất lượng nước thải từ ao xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường bên ngoài
(Nguồn:
QCVN 02-19-2014-BNNPTNT.doc (live.com)
)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |