Các yếu tố ảnh hưởng . . .
Bảng 4.2: Kết quả phân t́ch nhân tố khám phá (EFA)
HỆ SỐ TẢI NHÂN TỐ
1
2
3
4
5
6
7
8
CQT1
.842
CQT2
.837
CQT3
.756
CQT4
.701
CQT5
.822
TCB1
.838
TCB2
.671
TCB3
.818
TCB4
.847
TC1
.812
TC2
.811
TC3
.849
TC4
.820
KTRA1
.838
KTRA2
.837
KTRA3
.691
KTRA4
.696
KTT1
.924
KTT2
.853
KTT3
.906
KTT4
.516
HP1
.717
HP2
.667
HP3
.745
HP4
.805
TS1
.795
TS2
.824
TS3
.776
TS4
.598
KKHAI1
.816
KKHAI2
.711
KKHAI3
.607
Giá trị riêng
9.340
3.199
2.736
2.336
2.115
1.623
1.312
1.018
Phương sai trích %
12.657
10.323
10.165
9.420
8.497
8.429
7.570
6.646
Độ tin cậy
0.905
0.908
0.919
0.917
0.814
0.815
0.759
0.662
Nguồn: Số liệu phân t́ch dữ liệu nghiên cứu ch́nh thức bằng SPSS 22.0
Sau khi phân tích EFA, các thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công việc có biến quan
sát bị EFA loại, từ 33 còn 32 biến quan sát, hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo đó được tính lại,
kết quả cũng đạt được yêu cầu về độ tin cậy. Do vậy, các thang đo đã phân tích là chấp nhận được.
10
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
Bảng 4.3: Kết quả kỉm định Cronbach’s Alpha sau khi phân t́ch EFA
STT
Thang đo
Số biến
quan sát
Cronbach’s
Alpha
Hệ số tương
quan giữa biến
tổng nhỏ nhất
1
Vấn đề thuế suất (TS)
4
0.759
0.402
2
Công tác kiểm tra thuế (KTRA)
4
0.917
0.759
3
Kiến thức về thuế của người nộp thuế (KTT)
4
0.814
0.349
4
Tính đơn giản của việc kê khai thuế (KKHAI)
3
0.662
0.443
5
Hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế (CQT)
5
0.905
0.636
6
Nhận thức về tính công bằng (TCB)
4
0.908
0.650
7
Tình trạng tài chính của đối tượng nộp thuế (TC)
4
0.919
0.744
8
Nhận thức về hình phạt và phạm tội (HP)
4
0.815
0.573
Tổng
32
Nguồn: Số liệu phân t́ch dữ liệu nghiên cứu ch́nh thức bằng SPSS 22.0
Với kết quả EFA, 4 biến thành phần được rút trích thành 1 nhân tố và hệ số tải nhân tố đều lớn
hơn 0.5 nên các biến này đều có ý nghĩa thực tiễn. Hệ số KMO = 0.585 nên EFA phù hợp với dữ liệu
phân tích. Thống kê Chi-Square của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị 441.202 với mức ý nghĩa 0.000,
tại hệ số eigenvalue bằng 2.424, vì thế các biến quan sát có tương quan với nhau. Phương sai trích đạt
60.594% thể hiện rằng 1 nhân tố rút ra giải thích được 60.594% biến thiên của dữ liệu. Cùng với hệ
số tin cậy Cronbach’s Alpha bằng 0.758 thì thang đo kết quả công việc đạt yêu cầu.
Bảng 4.4: Kết quả EFA cho thang đo Ý thức chấp hành pháp luật thuế
Biến quan sát
Hệ số tải nhân tố
Ý thức chấp hành pháp luật thuế 1
.936
Ý thức chấp hành pháp luật thuế 2
.796
Ý thức chấp hành pháp luật thuế 3
.715
Ý thức chấp hành pháp luật thuế 4
.635
Giá trị riêng
2.424
Phương sai trích %
60.594
Độ tin cậy
0.758
Nguồn: Số liệu phân t́ch dữ liệu nghiên cứu ch́nh thức bằng SPSS 22.0
11
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |