Nội soi bàng quang lấy dị VẬT, SỎI (qtkt 1053) I. ĐẠi cưƠNG



tải về 1.78 Mb.
trang37/39
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2023
Kích1.78 Mb.
#55045
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   39
Dương 123

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Kiểm tra hồ sơ: biên bản hội chẩn, cam kết phẫu thuật, biên bản duyệt mổ, biên bản khám tiền phẫu và tiền mê.
Kiểm tra người bệnh: đúng người bệnh, đúng bên thương tổn đã đánh dấu.
Thực hiện kỹ thuật: (90-150ph)
Kỹ thuật
Tiếp cận qua phúc mạc
Tư thế người bệnh: Sau khi đặt thông niệu đạo và thông mũi dạ dày, người bệnh được đặt tư thế nằm nghiêng hoặc nghiêng 30-45o; Các điểm chịu lực trên cơ thể người bệnh phải được che chắn để không làm tổn thương thần kinh cơ.
- Vị trí trocar: 1 trocar 12mm vùng rốn, 1 trocar 12mm ngang rốn nằm ngoài cơ thẳng bụng và 1 trocar 5mm nằm giữa mũi ức và rốn.
Vị trí trocar PTNS cắt thận qua ổ bụng
- Mở mạc Toldt di động đại tràng vào giữa. Thực hiện thủ thuật Kocher để bộc lộ tá tràng và tĩnh mạch chủ dưới (cắt thận phải). Phẫu tích cuống thận tìm TM thận, ĐM thận. Tìm niệu quản của thận phụ, phẫu tích lên tới rốn thận. Cắt niệu quản của thận phụ ngang cực dưới thận. Lần theo niệu quản để tìm nhánh ĐM và
TM cấp máu cho thận phụ. Cắt thận phụ theo đường ranh giới giảm tưới máu giữa 2 thận. Lấy bệnh phẩm ra ngoài qua một vết mổ nhỏ đường giữa dưới rốn hoặc đường Pfannenstiel.
- Dẫn lưu cạnh thận
Tiếp cận sau phúc mạc:
Tư thế: nằm nghiêng 90o đối bên tổn thương
Vị trí trocar cắt thận sau phúc mạc
- Tạo khoang sau phúc mạc: dùng ống nelaton và ngón tay găng làm bóng;
Bơm bóng 700ml tạo khoang sau phúc mạc. Mở cân Gerota, phẫu tích cuống thận ĐM và TM thận. Tìm niệu quản của thận phụ, phẫu tích lên tới rốn thận; Cắt niệu quản của thận phụ ngang cực dưới thận; Lần theo niệu quản để tìm nhánh ĐM và TM cấp máu cho thận phụ. Cắt thận phụ theo đường ranh giới giảm tưới máu giữa thận. Lấy bệnh phẩm ra ngoài qua vết mổ mở rộng của lỗ trocar 12mm.
Dẫn lưu sau phúc mạc.
VI. THEO DÕI
Tình trạng bụng, vết mổ và dịch thoát ra từ ống dẫn lưu.
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Chảy máu: tùy mức độ thương tổn có thể cầm máu hoặc chuyển mổ mở. Tổn thương các mạch máu lớn như: tĩnh mạch chủ, TM thận, ĐM thận TM thượng thận chảy máu nhiều, khó kiểm soát thường phải chuyển mổ mở.
2. Tổn thương cơ quan lân cận do chạm thương gan, lách, tuyến thượng thận, ruột… khi phẫu tích: xử trí theo thương tổn.
Tổn thương niệu quản của thận dưới do thiếu máu nuôi, rách niệu quản
Tụ dịch sau phúc mạc: dẫn lưu khi tụ dịch lượng nhiều, có triệu chứng
Nhiễm khuẩn vết mổ: chăm sóc vết mổ


  1. tải về 1.78 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   39




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương