Promotions.
Prices: có các thuộc tính là Mã sản phẩm, Giá, ngày bắt đầu, ngày hết hạn.
Promotions: tương tự như giá nó cần có lớp riêng với các thuộc tính là Mã sản
phẩm, Mô tả khuyến mãi, Giá trị khuyến mãi, Ngày bắt đầu, Ngày hết hạn.
ProductTypes: chứa loại sản phẩm
Providers: chưa tên nhà sản xuất
ShoppingCarts: chứa các thông tin như: cartID, ngày, mã sản phẩm, số lượng, đơn
giá. Chúng ta nhận thấy nếu để nguyên lớp này khi tạo đối tượng chúng sẽ lặp
thông tin cartID và ngày mua nên tách chúng ra thành ShoppingCarts với các
thuộc tính CartID, ngày và CartDetails với các thuộc tính ProductID, số lượng,
đơn giá.
Tương tự chúng ta có class Orders với OrderID, ngày, customerID và class
Orderdetails với ProductID, số lượng, đơn giá.
Payments: chứa các thông tin như PaymentID, OrderID, ngày trả, số tiền, hình
thức thanh toán.
Shippings: có thể chứa ShippingID, OrderID, Ngày chuyển, ngày đến, số tiền,
phương thức vận chuyển.
Customers: CustomerID, Họ và tên, địa chỉ, điện thoại, ngày đăng ký v.v…
Guests: có thể chứa sessionID để xác định thông tin khi chat
Sales: có thể gộp với lớp người dùng (Users) chứa UserID, Name
ChatSessions: ChatsessionID, tên người bán hàng, mã khách, mã tin nhắn, nội
dung tin nhắn, ngày.
Bước 3: Bổ sung phương thức cho các lớp
Phương thức là các hành động mà đối tượng sinh ra từ lớp đó có thể thực hiện
trong hệ thống. Ví dụ các đối tượng của lớp Customers có thể đăng ký mới, có thể
thay đổi mật khẩu (password), kích hoạt người dùng (Active) v.v..
Bước 4: Thiết kế chi tiết các thuộc tính và phương thức cho lớp
Khi đã có được Class Diagram, bạn cần thiết kế chi tiết các lớp bằng cách đặc tả các
thuộc tính và phương thức của nó.
Đặc tả thuộc tính: chúng ta xác định kiểu dữ liệu và kích thước.
Đặc tả phương thức: chúng ta xác định dữ liệu đầu vào, dữ liệu đầu ra.
Thực hiện với các lớp còn lại, đồng thời xác định mối quan hệ giữa các lớp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |