Phụ lục 1
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B2 KHUNG CHÂU ÂU ĐỂ ĐI HỌC NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông báo số 481 /TB-BGDĐT ngày 25/ 6 /2014)
Điểm tối thiểu cần đạt cho các ngoại ngữ như sau:
Tiếng Anh
-
Cấp độ (CEFR)
|
IELTS
|
TOEFL
|
B2
|
5.5
|
500 PBT
173 CBT
61 iBT
|
Một số ngoại ngữ khác
Cấp độ (CEFR)
|
Tiếng Nga
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Đức
|
Tiếng Trung
|
Tiếng Nhật
|
B2
|
TRKI 2
|
DELF B2
TCF niveau 4
|
B2
TestDaF level 4
|
HSK cấp độ 4
|
JLPT N3
|
KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ
TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B2 CỦA KHUNG CHÂU ÂU
ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
1. Trình độ nói B2
Người sử dụng ngôn ngữ:
- Có thể giao tiếp một cách hiệu quả trong hầu hết các tình huống hàng ngày và trong các tình huống công việc quen thuộc.
- Có thể tham gia các cuộc hội thoại một cách tự tin. Có thể tương tác với mức độ tức thì và trôi chảy tương đối với những người cùng hội thoại.
- Có thể trình bày khái quát hoặc cụ thể các chủ đề quen thuộc, các đề tài mang tính học thuật hoặc liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của mình. Độ dài trình bày khoảng 7 đến 12 phút.
- Có thể miêu tả, nêu ý kiến và giải thích; tổng hợp các ý kiến phức tạp khác nhau, nêu giả thuyết. Có thể phát triển lập luận một cách hệ thống, biết nhấn mạnh các điểm quan trọng một cách phù hợp.
- Có khả năng đáp ứng phù hợp với các tình huống đòi hỏi các mức độ trang trọng/ nghi lễ (formal) trong giao tiếp xã hội.
- Có thể sử dụng khá đa dạng các cấu trúc câu và vốn từ vựng cụ thể, trừu tượng hoặc mang tính thành ngữ.
- Có thể mắc một số lỗi ngữ âm và ngữ pháp nhưng ít khi cản trở giao tiếp.
- Có thể giao tiếp qua điện thoại về một số chủ đề ít quen thuộc.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |