Hình 4.3. Biểu đồ phẫu diện mô tả ưu hợp
Bằng lăng ổi, Trâm, Cẩm lai, Dầu song nàng, Bứa …
+ Ưu hợp này bao gồm 17 loài cây gỗ; trong đó ưu thế là các loài Bằng lăng ổi, Trâm, Cẩm lai, Dầu song nàng, Bứa.
+ Mật độ quần thụ là 250 cây/ha (100%); trong đó 5 loài ưu thế đóng góp 140 cá thể hay 56,0%, còn lại 12 loài khác chỉ có 110 cá thể hay 44,0%.
+ Tiết diện ngang quần thụ là 21,9 m2/ha (100%); trong đó 5 loài ưu thế đóng góp 18,0 m2/ha hay 82,2%, còn lại 12 loài khác tương ứng là 3,9 m2/ha hay 17,8%.
+ Trữ lượng quần thụ là 269,05 m3/ha (100%); trong đó 5 loài ưu thế đóng góp 234,0 m3/ha hay 87,0%, còn lại 12 loài khác tương ứng là 35,05 m3/ha hay 13,0%.
Nói chung, trong ưu hợp này độ ưu thế của 5 loài (Bằng lăng ổi, Trâm, Cẩm lai, Dầu song nàng, Bứa) là 75,1%; trong đó riêng Bằng lăng ổi đóng góp 46,7% với trữ lượng 161 m3/ha.
4.1.11 Ưu hợp Bằng lăng ổi – Dầu lá bóng – Vàng vè – Trâm – Gõ đỏ
Ưu hợp này thường bắt gặp trên đất đỏ vàng phát triển trên đá phiến sét; địa hình ven chân đồi hoặc gần suối. Đặc trưng ưu hợp được ghi lại ở bảng 4.11. Từ đó cho thấy:
Bảng 4.11. Ưu hợp Bằng lăng ổi, Dầu lá bóng, Vàng vè, Trâm, Gõ đỏ
(Ô tiêu chuẩn 11 – Cát Tiên, Đồng Nai. Diện tích 2.000m2)
Số loài
|
Tên loài cây
|
N, cây
|
G, m2
|
V, m3
|
Tỷ lệ (%) theo:
|
N
|
G
|
V
|
T.B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Bằng lăng ổi
|
16
|
3,16
|
42,42
|
26,2
|
43,2
|
44,5
|
38,0
|
2
|
Dầu lá bóng
|
8
|
1,18
|
17,96
|
13,1
|
16,1
|
18,8
|
16,0
|
3
|
Vàng vè
|
7
|
1,01
|
14,03
|
11,5
|
13,8
|
14,7
|
13,3
|
4
|
Trâm
|
6
|
0,38
|
4,46
|
9,8
|
5,2
|
4,7
|
6,6
|
5
|
Gõ đỏ
|
3
|
0,60
|
6,10
|
4,9
|
8,1
|
6,4
|
6,5
|
|
Cộng 5 loài ưu thế
|
40
|
6,32
|
84,96
|
65,6
|
86,5
|
89,0
|
80,4
|
24
|
19 loài khác
|
21
|
0,99
|
10,46
|
34,4
|
13,5
|
11,0
|
19,6
|
|
Cộng 24 loài
|
61
|
7,31
|
95,43
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Hình 4.4. Biểu đồ phẫu diện mô tả ưu hợp
Bằng lăng ổi, Dầu lá bóng, Vàng vè, Trâm, Gõ đỏ…
+ Ưu hợp này bao gồm 24 loài cây gỗ; trong đó ưu thế là các loài Bằng lăng ổi, Dầu lá bóng, Vàng vè, Trâm, Gõ đỏ.
+ Mật độ quần thụ là 305 cây/ha (100%); trong đó 5 loài ưu thế đóng góp 200 cá thể hay 65,6 %, còn lại 19 loài khác chỉ có 105 cá thể hay 34,4%.
+ Tiết diện ngang quần thụ là 36,55 m2/ha (100%); trong đó 5 loài ưu thế đóng góp 31,6 m2/ha hay 86,5%, còn lại 19 loài khác tương ứng là 4,95 m2/ha hay 13,5%.
+ Trữ lượng quần thụ là 477,15 m3/ha (100%); trong đó 5 loài ưu thế đóng góp 424,8 m3/ha hay 89,0%, còn lại 19 loài khác tương ứng là 52,3 m3/ha hay 11%.
Nói chung, trong ưu hợp này độ ưu thế của 5 loài (Bằng lăng ổi, Dầu lá bóng, Vàng vè, Trâm, Gõ đỏ) là 80,4%; trong đó riêng Bằng lăng ổi đóng góp 38,0% với trữ lượng 212,1 m3/ha.
4.1.12 Ưu hợp Trâm – Bằng lăng ổi – Kơ nia…
Ưu hợp này thường bắt gặp trên đất đỏ vàng phát triển trên đá phiến sét; địa hình ven chân đồi hoặc gần suối. Đặc trưng ưu hợp được ghi lại ở bảng 4.12. Từ đó cho thấy:
Bảng 4.12. Ưu hợp Trâm, Bằng lăng ổi, Kơ nia…
(Ô tiêu chuẩn 12 – Cát Tiên, Đồng Nai. Diện tích 2.000m2)
Số loài
|
Tên loài cây
|
N, cây
|
G, m2
|
V, m3
|
Tỷ lệ (%) theo:
|
N
|
G
|
V
|
T.B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Trâm
|
14
|
1,03
|
11,24
|
15,1
|
20,3
|
19,1
|
18,2
|
2
|
Bằng lăng ổi
|
5
|
0,61
|
11,70
|
5,4
|
11,9
|
19,9
|
12,4
|
3
|
Kơ nia
|
4
|
0,71
|
8,64
|
4,3
|
13,9
|
14,7
|
11,0
|
4
|
Nhọc
|
11
|
0,49
|
4,88
|
11,8
|
9,7
|
8,3
|
9,9
|
5
|
Lộc vừng
|
2
|
0,47
|
5,19
|
2,2
|
9,2
|
8,8
|
6,7
|
6
|
Ô rô
|
10
|
0,33
|
0,96
|
10,8
|
6,4
|
1,6
|
6,3
|
|
Cộng 6 loài ưu thế
|
46
|
3,63
|
42,60
|
49,5
|
71,4
|
72,5
|
64,5
|
33
|
27 loài khác
|
47
|
1,45
|
16,13
|
50,5
|
28,6
|
27,5
|
35,5
|
|
Cộng 33 loài
|
93
|
5,08
|
58,73
|
100
|
100
|
100
|
100
|
+ Ưu hợp này bao gồm 33 loài cây gỗ; trong đó ưu thế là các loài Trâm, Bằng lăng ổi, Kơ nia, Nhọc, Lộc vừng, Ô rô.
+ Mật độ quần thụ là 465 cây/ha (100%); trong đó 6 loài ưu thế đóng góp 230 cá thể hay 49,5%, còn lại 27 loài khác chỉ có 235 cá thể hay 50,5%.
+ Tiết diện ngang quần thụ là 25,4 m2/ha (100%); trong đó 6 loài ưu thế đóng góp 18,15 m2/ha hay 74,4%, còn lại 27 loài khác tương ứng là 7,25 m2/ha hay 28,6%.
+ Trữ lượng quần thụ là 293,65 m3/ha (100%); trong đó 6 loài ưu thế đóng góp 213 m3/ha hay 72,5%, còn lại 27 loài khác tương ứng là 80,65 m3/ha hay 27,5%.
Nói chung, trong ưu hợp này độ ưu thế của 6 loài (Trâm, Bằng lăng ổi, Kơ nia, Nhọc, Lộc vừng, Ô rô) là 64,5%; trong đó riêng Trâm đóng góp 18,2% với trữ lượng 56,2 m3/ha.
4.1.13 Ưu hợp Bằng lăng ổi – Trâm – Cứt mọt – Dầu lá bóng…
Ưu hợp này thường bắt gặp trên đất đỏ vàng phát triển trên đá phiến sét; địa hình ven chân đồi hoặc gần suối. Đặc trưng ưu hợp được ghi lại ở bảng 4.13. Từ đó cho thấy:
+ Ưu hợp này bao gồm 26 loài cây gỗ; trong đó ưu thế là các loài Bằng lăng ổi, Trâm, Cứt mọt, Dầu lá bóng, Dâu da, Cọc rào, Lòng mang xanh.
+ Mật độ quần thụ là 655 cây/ha (100%); trong đó 7 loài ưu thế đóng góp 395 cá thể hay 60,3%, còn lại 26 loài khác chỉ có 260 cá thể hay 39,7%.
+ Tiết diện ngang quần thụ là 36,9 m2/ha (100%); trong đó 7 loài ưu thế đóng góp 25,5 m2/ha hay 69,1%, còn lại 26 loài khác tương ứng là 11,4 m2/ha hay 30,9%.
+ Trữ lượng quần thụ là 367,45 m3/ha (100%); trong đó 7 loài ưu thế đóng góp 287,65 m3/ha hay 78,3%, còn lại 26 loài khác tương ứng là 79,8 m3/ha hay 21,7%.
Nói chung, trong ưu hợp này độ ưu thế của 7 loài (Bằng lăng ổi, Trâm, Cứt mọt, Dầu lá bóng, Dâu da, Cọc rào, Lòng mang xanh) là 69,2%; trong đó riêng Bằng lăng ổi đóng góp 19,4% với trữ lượng 122,9 m3/ha.
Bảng 4.13. Ưu hợp Bằng lăng ổi, Trâm, Cứt mọt, Dầu lá bóng…
(Ô tiêu chuẩn 13 – Cát Tiên, Đồng Nai. Diện tích 2.000m2)
Số loài
|
Tên loài cây
|
N, cây
|
G, m2
|
V, m3
|
Tỷ lệ (%) theo:
|
N
|
G
|
V
|
T.B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Bằng lăng ổi
|
6
|
1,50
|
24,58
|
4,6
|
20,3
|
33,4
|
19,4
|
2
|
Trâm
|
33
|
1,06
|
7,75
|
25,2
|
14,4
|
10,5
|
16,7
|
3
|
Cứt mọt
|
17
|
0,58
|
4,12
|
13,0
|
7,9
|
5,6
|
8,8
|
4
|
Dầu lá bóng
|
3
|
0,55
|
8,19
|
2,3
|
7,4
|
11,1
|
7,0
|
5
|
Dâu da
|
1
|
0,58
|
8,71
|
0,8
|
7,9
|
11,8
|
6,8
|
6
|
Cọc rào
|
13
|
0,33
|
1,17
|
9,9
|
4,5
|
1,6
|
5,3
|
7
|
Lòng mang xanh
|
6
|
0,49
|
3,00
|
4,6
|
6,7
|
4,1
|
5,1
|
|
Cộng 7 loài ưu thế
|
79
|
5,10
|
57,53
|
60,3
|
69,1
|
78,3
|
69,2
|
33
|
26 loài khác
|
52
|
2,28
|
15,96
|
39,7
|
30,9
|
21,7
|
30,8
|
|
Cộng 33 loài
|
131
|
7,38
|
73,49
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4.1.14 Ưu hợp Bằng lăng ổi – Cứt mọt – Trâm – Hồng rừng
Ưu hợp này thường bắt gặp trên đất đỏ vàng phát triển trên đá phiến sét; địa hình ven chân đồi hoặc gần suối. Đặc trưng ưu hợp được ghi lại ở bảng 4.14. Từ đó cho thấy:
+ Ưu hợp này bao gồm 29 loài cây gỗ; trong đó ưu thế là các loài Bằng lăng ổi, Cứt mọt, Trâm, Hồng rừng.
+ Mật độ quần thụ là 485 cây/ha (100%); trong đó 4 loài ưu thế đóng góp 230 cá thể hay 47,4%, còn lại 25 loài khác chỉ có 255 cá thể hay 52,6%.
+ Tiết diện ngang quần thụ là 27,4 m2/ha (100%); trong đó 4 loài ưu thế đóng góp 17,55 m2/ha hay 64,0%, còn lại 25 loài khác tương ứng là 9,85 m2/ha hay 36,0%.
+ Trữ lượng quần thụ là 339,9 m3/ha (100%); trong đó 4 loài ưu thế đóng góp 224,8 m3/ha hay 66,1%, còn lại 25 loài khác tương ứng là 115,1 m3/ha hay 33,9%.
Nói chung, trong ưu hợp này độ ưu thế của 4 loài (Bằng lăng ổi, Cứt mọt, Trâm, Hồng rừng) là 59,2%; trong đó riêng Bằng lăng ổi đóng góp 30,4% với trữ lượng 141,2 m3/ha.
Bảng 4.14. Ưu hợp Bằng lăng ổi, Cứt mọt, Trâm, Hồng rừng
(Ô tiêu chuẩn 14 – Cát Tiên, Đồng Nai. Diện tích 2.000m2)
Số loài
|
Tên loài cây
|
N, cây
|
G, m2
|
V, m3
|
Tỷ lệ (%) theo:
|
N
|
G
|
V
|
T.B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Bằng lăng ổi
|
15
|
1,87
|
28,24
|
15,5
|
34,1
|
41,5
|
30,4
|
2
|
Cứt mọt
|
20
|
0,82
|
6,38
|
20,6
|
15,0
|
9,4
|
15,0
|
3
|
Trâm
|
10
|
0,36
|
2,93
|
10,3
|
6,5
|
4,3
|
7,0
|
4
|
Hồng rừng
|
1
|
0,46
|
7,41
|
1,0
|
8,4
|
10,9
|
6,8
|
|
Cộng 4 loài ưu thế
|
46
|
3,51
|
44,96
|
47,4
|
64,0
|
66,1
|
59,2
|
29
|
25 loài khác
|
51
|
1,97
|
23,02
|
52,6
|
36,0
|
33,9
|
40,8
|
|
Cộng 29 loài
|
97
|
5,48
|
67,98
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4.1.15 Ưu hợp Bằng lăng ổi – Trâm – Dầu lá bóng – Quao núi
Ưu hợp này thường bắt gặp trên đất đỏ vàng phát triển trên đá phiến sét; địa hình ven chân đồi hoặc gần suối. Đặc trưng ưu hợp được ghi lại ở bảng 4.15. Từ đó cho thấy:
+ Ưu hợp này bao gồm 37 loài cây gỗ; trong đó ưu thế là các loài Bằng lăng ổi, Trâm, Dầu lá bóng, Quao núi.
+ Mật độ quần thụ là 705 cây/ha (100%); trong đó 4 loài ưu thế đóng góp 310 cá thể hay 44,0%, còn lại 33 loài khác chỉ có 395 cá thể hay 56,0%.
+ Tiết diện ngang quần thụ là 45,05 m2/ha (100%); trong đó 4 loài ưu thế đóng góp 32,05 m2/ha hay 71,2%, còn lại 33 loài khác tương ứng là 13,0 m2/ha hay 28,8%.
+ Trữ lượng quần thụ là 558,35 m3/ha (100%); trong đó 4 loài ưu thế đóng góp 418,4 m3/ha hay 75,0%, còn lại 33 loài khác tương ứng là 139,95 m3/ha hay 25,0%.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |