NGÂn hàng chính sách xã HỘi số: 1513/QĐ-nhcs cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


ĐỀ NGHỊ PHONG TỎA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI



tải về 406.07 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích406.07 Kb.
#8560
1   2   3   4



ĐỀ NGHỊ PHONG TỎA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………
Tên khách hàng:……………….…..…………………………………………………………………………

CMT, Hộ chiếu/Mã số thuế: ………………………………Ngày cấp………………….….Nơi cấp…………

Tôi/Chúng tôi làm đơn này kính đề nghị Ngân hàng phong tỏa tài khoản số: ……………………………….…

Ngày phong tỏa hiệu lực …..… /…..… /……… Ngày giải tỏa: …… /…… /………….…….

Số tiền phong tỏa bằng số:. …………………………….…Loại tiền phong tỏa ……………..

Số tiền phong tỏa bằng chữ:. …………………………………………..………….…….…………………….

Lý do phong tỏa:…………………. ……………………………………………..…….………………………

Đề nghị trích tiền từ tài khoản số:……………… …………………… ………………….để thu phí (nếu có)


Xin trân trọng cảm ơn!

…, Ngày……….tháng………năm……..



KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN

Mẫu số 12/TGKH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



ĐỀ NGHỊ GIẢI TỎA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………
Tên khách hàng:……………….…..………………………………………………………………………

CMT, Hộ chiếu/Mã số thuế: ………………………………Ngày cấp………………….….Nơi cấp………

Tôi/Chúng tôi làm đơn này kính đề nghị Ngân hàng giải tỏa tài khoản số: …………………………………

Ngày giải tỏa: ……/……/………Số tiền phong tỏa bằng số:………………………………………………



Số tiền giải tỏa:

Bằng số:. ……….…………………….………………………..….……………………….…………………

Bằng chữ:. …….……………………….…….……………………………..……………….………..………

Lý do giải tỏa:…… ………………………………………………...….…………………………….………

Đề nghị trích tiền từ tài khoản số:…………………………..…………………………….để thu phí (nếu có)

Xin trân trọng cảm ơn!

…, Ngày ……….tháng………năm……..

KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Mẫu số 13/TGKH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên khách hàng:……………….…..…………………………………………………………………………….

CMT, Hộ chiếu/Mã số thuế: …………………………Ngày cấp………………….….Nơi cấp…………………

Tôi làm đơn này kính đề nghị Ngân hàng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi của tôi đến ngày: ……………….



STT

Số TK

Số seri sổ

Số hợp đồng



Số lượng bản xác nhận

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 



...

...

 

Đề nghị trích tiền từ tài khoản số:…………………………………………..……………….để thu phí (nếu có)



Xin trân trọng cảm ơn! ………, Ngày ……….tháng………năm……..
KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN


Mẫu số 14/TGKH




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





SỔ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ

GIỮA KHÁCH HÀNG VÀ NGÂN HÀNG

Ngày/tháng

Tên Khách hàng

Giờ giao nhận

Chứng từ giao nhận

Người giao (Ký, ghi rõ họ tên)

Người nhận (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú

Loại chứng từ

Số lượng chứng từ

Số tiền giao dịch

1

2

3

4

5

6

7

8

9













































































































Ghi chú:

  • Sổ này được mở tại bên nhận chứng từ kế toán là bộ phận kế toán tại Chi nhánh/Phòng giao dịch/Tổ giao dịch tại xã.

  • Sổ này được sử dụng khi giao dịch nhận, trả chứng từ thanh toán thuộc tài khoản thanh toán của khách hàng tại điểm giao dịch xã (khi NHCSXH triển khai nghiệp vụ nhận lệnh thanh toán của khách hàng tại điểm giao dịch lưu động tại xã); hoặc trường hợp khách hàng nộp chứng từ tại trụ sở NHCSXH sau giờ giao dịch.


Mẫu số 15/TGKH


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

………………, ngày ……tháng……năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………….

Tôi/ Chúng tôi là:……………………………………………………………………………

Là chủ tài khoản số: …………………………………………………………………………

Tên tài khoản: …………………………………………………………………………………

Theo quy định của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): khách hàng phải sử dụng mẫu Ủy nhiệm chi do chính NHCSXH phát hành và khi giao dịch với Đơn vị, khách hàng phải viết tay lên ủy nhiệm chi.

Để tạo điều kiện thuận tiện cho tôi/ chúng tôi khi giao dịch với NHCSXH, tôi/ chúng tôi làm đơn này kính đề nghị NHCSXH chấp nhận Ủy nhiệm chi do chúng tôi tự in theo mẫu của NHCSXH, sau đó ký tên (bằng bút mực- màu mực tím, xanh, đen) và đóng dấu (nếu có) trước khi đến giao dịch với NHCSXH.

Tôi/ chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước NHCSXH và pháp luật nếu có bất cứ rủi ro nào xảy ra từ đề nghị này.

Trân trọng cảm ơn!
KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)

(Mẫu công khai thủ tục mở tài khoản doanh nghiệp tại website http://www.vbsp.org.vn và tại trụ sở giao dịch các đơn vị thuộc NHCSXH)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc








THỦ TỤC MỞ TÀI KHOẢN DOANH NGHIỆP

I. Doanh nghiệp Việt Nam


  1. Giấy đăng ký mở tài khoản theo mẫu của NHCSXH dành cho tổ chức;

  2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập;

  3. Giấy phép thành lập doanh nghiệp (đối với Doanh nghiệp thành lập trước năm 2000);

  4. Quyết định bổ nhiệm chủ tài khoản (trong trường hợp chủ tài khoản không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức).

  5. Giấy chứng nhận mã số thuế (Nếu mã số doanh nghiệp không đồng thời là mã số thuế);

  6. Biên bản họp Hội đồng Quản trị hoặc Hội đồng thành viên(nếu có);

  7. Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng/ hoặc người phụ trách kế toán;

  8. Bản sao CMND/ Hộ chiếu của những người có thẩm quyền nêu trên.


II. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài


  1. Giấy đăng ký mở tài khoản theo mẫu của NHCSXH dành cho tổ chức;

  2. Giấy phép đầu tư;

  3. Chuẩn y của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) về thành phần Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc;

  4. Biên bản họp Hội đồng Quản trị (nếu có);

  5. Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng;

  6. Bản sao CMND/ Hộ chiếu của những người có thẩm quyền nêu trên.




Chú ý: Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ mở tài khoản là các giấy tờ còn thời hạn hiệu lực, có thể là bản chính hoặc bản sao. Đối với các loại giấy tờ là bản sao nếu không phải là bản có chứng thực thì khách hàng phải xuất trình bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chính để đối chiếu. Nếu giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định của pháp luật.


(Mẫu công khai các điều khoản chung về mở và sử dụng tài khoản tại website http://www.vbsp.org.vn và tại trụ sở giao dịch các đơn vị thuộc NHCSXH, kèm theo các mẫu biểu quy định tại văn bản này)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------






CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG VỀ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NHCSXH

Điều 1. Các từ ngữ sử dụng được hiểu như sau:

  • Tài khoản (TK): là tài khoản thanh toán do khách hàng (KH) là tổ chức hoặc cá nhân mở tại NHCSXH. TK có thể là TK của tổ chức, TK của cá nhân, TK đồng chủ tài khoản của các cá nhân, TK đồng chủ tài khoản của tổ chức hoặc TK đồng chủ tài khoản hỗn hợp.

  • Đồng chủ tài khoản (ĐCTK): là hai hay nhiều người cùng đứng tên mở tài khoản. ĐCTK có thể là cá nhân hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức mở tài khoản.

  • Ngân hàng (NH): là Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH).

  • Đóng TK: là việc NHCSXH đóng hồ sơ TK của khách hàng tại NHCSXH.

  • Phong tỏa TK: là việc NHCSXH tạm dừng mọi giao dịch chi tiền trên một phần hoặc toàn bộ số dư trên tài khoản.

  • Chứng từ TK: bao gồm giấy báo Nợ, báo Có, sổ phụ, giấy báo số dư TK,…

  • Số dư tối thiểu: là số tiền tối thiểu chủ TK phải duy trì trên TK.

  • Số dư được phép sử dụng: là số tiền KH có thể sử dụng để chi và thanh toán từ TK của mình. Số dư được phép sử dụng bằng số dư có trên TK trừ đi các khoản phong tỏa trừ số dư tối thiểu chủ TK phải duy trì.

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của các chủ tài khoản sau khi mở TK tại NHCSXH:

  1. Việc sử dụng tài khoản phải tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định của NHCSXH. Các đồng chủ TK có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với TK chung và việc sử dụng TK phải có sự chấp thuận của tất cả những người đồng chủ TK. Các đồng chủ TK được ủy quyền cho nhau hoặc ủy quyển cho người khác trong việc sử dụng và quyết định các vấn đề liên quan đến TK chung trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình.

  2. Chủ TK có quyền sử dụng số tiền trên TK thông qua các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ.

  3. Được lựa chọn và sử dụng các dịch vụ thanh toán do NHCSXH cung cấp.

  4. Được ủy quyền cho người khác sử dụng TK theo quy định của pháp luật.

  5. Được yêu cầu NHCSXH nơi mở TK thực hiện các lệnh thanh toán phát sinh hợp pháp hợp lệ trong phạm vi số dư có.

  6. Được yêu cầu NHCSXH cung cấp các thông tin về những giao dịch thanh toán và số dư trên TK của mình.

  7. Được yêu cầu NHCSXH nơi mở TK đóng, phong tỏa hoặc thay đổi cách thức sử dụng TK khi cần thiết.

  8. Được hưởng lãi suất cho số tiền trên TK theo mức lãi suất do NHCSXH quy định tùy theo đặc điểm của từng TK, số dư TK và phù hợp với cơ chế quản lý lãi suất của Ngân hàng Nhà nước từng thời kỳ.

  9. Chủ TK có quyền đảm bảo nghĩa vụ trên số dư Có TK của mình mở tại NHCSXH.

  10. Được NHCSXH đảm bảo an toàn số dư trên TK và bảo mật thông tin liên quan đến TK, giao dịch TK theo quy định của pháp luật.

  11. Đảm bảo có đủ tiền trên TK để thực hiện các lệnh thanh toán đã lập, duy trì số dư tối thiểu trên TK theo quy định của NHCSXH là 50.000 đồng. Chịu trách nhiệm về việc chi trả vượt quá số dư Có trên TK.

  12. Tự tổ chức hạch toán, theo dõi số dư trên TK, đối chiếu với Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, hoặc Giấy báo số dư TK do NHCSXH nơi mở TK gửi đến.

  13. Chịu trách nhiệm về những sai sót hay hành vi lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua TK do lỗi của mình.

  14. Tuân thủ các hướng dẫn của NHCSXH về mở TK, lập các lệnh thanh toán và sử dụng các phương tiện thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán qua TK, rút tiền mặt từ TK, sử dụng, luân chuyển, lưu trữ chứng từ giao dịch, đảm bảo các biện pháp an toàn trong thanh toán do NHCSXH quy định.

  15. Thông báo kịp thời với NHCSXH nơi mở TK khi phát hiện thấy sai sót, nhầm lẫn trên TK của mình hoặc TK của mình bị lợi dụng. Cung cấp thông tin chính xác khi yêu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán hoặc trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán qua TK.

  16. Đồng chủ TK được ủy quyền nhận thông báo của NHCSXH liên quan đến TK có trách nhiệm thông báo lại với các đồng chủ TK khác; thông báo gửi cho đồng chủ TK được ủy quyền nhận thông báo được coi như thông báo tới tất cả các đồng chủ TK.

  17. Không được cho thuê, cho mượn TK, hoặc sử dụng TK của mình cho các giao dịch thanh toán đối với những khoản tiền đã có bằng chứng về nguồn gốc bất hợp pháp.

  18. Chủ TK có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ phát sinh trong trường hợp sử dụng TK để đảm bảo nghĩa vụ của mình.

  19. Đóng thuế thu nhập trên lãi được hưởng từ tiền gửi theo quy định của pháp luật (nếu có)

  20. Trường hợp lệnh thanh toán của chủ TK sai dẫn đến việc chuyển tiền nhầm TK của khách hàng thì chủ TK chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót trong quá trình ghi lệnh gây ra.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng:

1. Được chủ động trích TK của khách hàng trong các trường hợp sau:



  • Các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn, các khoản lãi, chi phí hợp lệ khác phát sinh trong quá trình quản lý TK và cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định.

- Các nghĩa vụ thanh toán theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc chủ TK phải thanh toán.

  • Phát hiện đã ghi Có nhầm vào TK của khách hàng.

  • Các khoản nhầm lẫn trong thanh toán chuyển tiền trên cơ sở có căn cứ tin cậy của Ngân hàng gửi lệnh.

- Các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa NHCSXH và khách hàng.

2. Có quyền từ chối thực hiện các lệnh thanh toán của khách hàng trong các trường hợp sau:

- Khách hàng không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán; lệnh thanh toán không hợp lệ, không khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký hoặc không phù hợp với các thỏa thuận giữa NHCSXH và khách hàng.

- Khách hàng không có đủ số dư trên TK đảm bảo cho việc thực hiện các lệnh thanh toán.

- Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Trong trường hợp phát hiện người sử dụng TK vi phạm các quy định hiện hành hoặc thỏa thuận với NHCSXH, có dấu hiệu vi phạm pháp luật, NHCSXH có quyền không thực hiện các yêu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán, giữ lại bằng chứng và thông báo cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.

4. Phong tỏa, đóng, chuyển đổi hoặc tất toán số dư TK theo quy định.

5. Được quy định các biện pháp bảo đảm bảo an toàn trong thanh toán tùy theo yêu cầu và đặc thù hoạt động.

6. Yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin có liên quan khi sử dụng dịch vụ thanh toán theo quy định.

7. Phạt do khách hàng vi phạm các quy định về sử dụng TK đã thỏa thuận hoặc đã có quy định.

8. Hướng dẫn khách hàng thực hiện đúng các quy định về lập hồ sơ mở TK, lập chứng từ giao dịch và các quy định có liên quan trong việc sử dụng TK. Ngân hàng có trách nhiệm phát hiện và điều chỉnh kịp thời các TK, mở sai hoặc sử dụng chưa chính xác.


  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng TK của khách hàng phù hợp với quy định hoặc thỏa thuận giữa NHCSXH và khách hàng. Kiểm soát các lệnh thanh toán của khách hàng, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, hợp pháp, hợp lệ và khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký, cung ứng đầy đủ, kịp thời các loại dịch vụ, phương tiện thanh toán cần thiết phục vụ nhu cầu giao dịch của khách hàng qua Ngân hàng.

  • Thực hiện hạch toán theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở các chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ nhận được, điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng TK theo quy định.

  • Cung cấp kịp thời, đầy đủ Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bản sao hoạt động TK, Giấy báo số dư TK theo yêu cầu của người sử dụng TK. Thông tin kịp thời về những giao dịch thanh toán và số dư TK cho khách hàng theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

  • Bảo mật các thông tin liên quan đến TK và giao dịch trên TK của khách hàng theo quy định.

  • Bảo quản, lưu trữ hồ sơ mở TK và các chứng từ giao dịch qua TK theo đúng cách thức và thời hạn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.

  • Niêm yết công khai các quy định về mở và sử dụng TK.

  • Chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng trên TK của khách hàng do lỗi của mình.

Điều 4. Chuyển đổi trạng thái, phong tỏa, đóng TK:

  • Việc chuyển đổi trạng thái, phong tỏa, đóng TK được thực hiện theo thỏa thuận giữa NH và khách hàng hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước;

  • TK có số dư dưới 50.000 đồng, sau 12 tháng ngừng giao dịch sẽ được chuyển sang chế độ “ngủ” (không hoạt động) và không được hưởng lãi tiền gửi;

  • NH được quyền đóng TK khi: chủ TK là tổ chức chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật; chủ TK là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị mất tích; chủ TK vi phạm cam kết hoặc các thỏa thuận mở và sử dụng TK; TK hết số dư hoặc có số dư dưới 50.000 đồng và TK đã ngừng giao dịch trong thời gian 36 tháng. Số dư còn lại của TK sau khi đóng được xử lý theo quy định pháp luật và của NHCSXH.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung

Mọi sửa đổi bổ sung quy định này, NHCSXH sẽ thông báo trên website tại địa chỉ: http://www.vbsp.org.vn/


NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI



tải về 406.07 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương