Các nghiệm thức:
Nghiệm thức
Tỷ lệ (dứa/ cá) (w/w)
NT1
0,5:1
NT2
0,75:1
NT3
1:1
NT4
1,25:1
31
Cách tiến hành: Cân vào 4 bình mỗi bình 20g phụ phế phẩm cá tra, cho
thêm 20 ml nước cất, cho vỏ dứa xay nhuyễn vào mỗi bình với khối lượng lần lượt
là: 10g, 15g, 20g, 25g. Tiến hành ủ trong 3, 5 và 7 ngày ở điều kiện bình thường
phòng thí nghiệm. Sau thời gian ủ mẫu được lọc bỏ bã và hút dịch lỏng để phân tích
các chỉ tiêu.
Chỉ tiêu theo dõi:
- Hàm lượng N tổng số bằng phương pháp Kjeldhal
- Hàm lượng N formol bằng phương pháp Sorensen
- Số liệu thu thập được xử lý thống kê bằng phần mềm SAS 9.4.
2.3.4. Khảo sát ảnh hưởng lượng nước bổ sung đến quá trình thủy phân.
Mục tiêu: Xác định được tỷ lệ nước bổ sung cho quá trình thủy phân tối ưu.
Vật liệu: Vỏ dứa, phụ phế phẩm cá tra và nước.
Phương pháp thực hiện: Thí nghiệm được bố trí kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
CRD với 3 nghiệm thức và lập lại 3 lần.
Các nghiệm thức:
Nghiệm thức
Tỷ lệ nước/ mẫu (v/w)
NT1
0,5: 1
NT2
1: 1
NT3
1,5: 1
Cách tiến hành: Cân vào bình tỷ lệ mẫu (dứa, cá) lần lượt là 20g phụ phế
phẩm cá tra xay nhuyễn và 15g vỏ dứa xay nhuyễn, cho lượng nước lần lượt ứng
với từng nghiệm thức là 17,5ml; 35ml; 52,5ml. Tiến hành ủ mẫu trong 3, 6 và 9
ngày ở điều kiện bình thường phòng thí nghiệm. Sau thời gian ủ, mẫu được lọc bỏ
bã rồi hút dịch lỏng để phân tích các chỉ tiêu.
Chỉ tiêu theo dõi:
- Xác định N tổng bằng phương pháp Kjeldhal.
- Xác định N formol bằng phương pháp Sorensen.
- Số liệu thu thập được xử lý thống kê bằng phần mềm SAS 9.4.
32
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |