Mẫu VC02 ban hành theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014
(1)……………….
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……….
|
………, ngày…. tháng …… năm ……..
|
GIẤY ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ……………………………………..(2)
Căn cứ Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng hóa nguy hiểm, đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014;
Sau khi kiểm tra các điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và khối lượng vật liệu nổ công nghiệp đang bảo quản trong kho.
…………………………………..(1)
ĐĂNG KÝ
1. Tiếp nhận và bảo quản số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến, cụ thể như sau:
TT
|
Tên kho
|
Chủng loại VLNCN vận chuyển đến
|
Khối lượng trữ chứa của kho (tấn)
|
|
|
|
Khối lượng cho phép của kho theo thiết kế
|
Khối lượng đang trữ chứa
|
Khối lượng tiếp nhận mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian đăng ký tiếp nhận: từ ngày…………đến ngày………/.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ KHO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cơ quan đăng ký; (2) Tên cơ quan cấp giấy phép vận chuyển VNLCN.
Mẫu VC02A ban hành theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014
(1)……………….
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……….
|
………, ngày…. tháng …… năm ……..
|
GIẤY ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ……………………………………..(2)
Căn cứ Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng hóa nguy hiểm, đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014;
Sau khi kiểm tra các điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và khối lượng vật liệu nổ công nghiệp đang bảo quản trong kho.
…………………………………..(1)
ĐĂNG KÝ
1. Tiếp nhận và bảo quản số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến, cụ thể như sau:
TT
|
Tên kho
|
Chủng loại VLNCN vận chuyển đến
|
Khối lượng trữ chứa của kho (tấn)
|
|
|
|
Khối lượng cho phép của kho theo thiết kế
|
Khối lượng đang trữ chứa
|
Khối lượng tiếp nhận mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian đăng ký tiếp nhận: từ ngày…………đến ngày………/.
Xác nhận của Cơ quan Cảnh sát QLHC về TTXH địa phương có quản lý kho VLNCN (3)
Số:………/QLHC về TTXH, ngày….tháng….năm 20….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ KHO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cơ quan đăng ký; (2) Tên cơ quan cấp giấy phép vận chuyển VNLCN; (3) Chỉ thực hiện trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép vận chuyển không quản lý kho VLNCN.
Mẫu VC03 ban hành theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014
(1)……………….
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……….
|
………, ngày…. tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: (2)……………………………………..
(1)……………………………………………………………………………………..
Ủy nhiệm cho ông/bà: ………………………………………………….Chức vụ …………………
CMND/Hộ chiếu số: ……….do: …………………cấp ngày……… /………. /…………….
Tổ chức vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo Hóa đơn GTGT số …………..ngày……./…. /………. của (3)…………………………………………………………………………………………..
1. Hành trình vận chuyển:
2. Thời gian vận chuyển: Từ ngày ……../ ……../ ………..đến ngày ……./ ……./ …………….
3. Danh sách người điều khiển phương tiện, người áp tải và phương tiện vận chuyển như sau:
TT
|
Họ và tên người điều khiển phương tiện, áp tải
|
Số CMND (hộ chiếu), giấy phép
|
BKS phương tiện vận chuyển
|
Khối lượng vận chuyển trên mỗi phương tiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin thực hiện đầy đủ các quy định ghi trong Giấy phép vận chuyển. Khi có thay đổi về các nội dung đã đăng ký ở trên chúng tôi có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Quý cơ quan biết./.
|
Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1): Tên Tổ chức đăng ký vận chuyển; (2) Tên cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển; (3) Tên cơ quan cấp Hóa đơn GTGT.
Mẫu VC04 ban hành theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014
NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN
Khi vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN), người áp tải và người điều khiển phương tiện vận chuyển phải chấp hành những quy định sau:
1. Kiểm tra kỹ và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và thiết bị an toàn của phương tiện vận chuyển;
2. Trên đường vận chuyển, người áp tải và người điều khiển phương tiện vận chuyển phải mang theo đầy đủ giấy tờ của người, hàng và phương tiện. Riêng các phương tiện vận chuyển VLNCN phải dán ký hiệu «M»; đối với tàu, thuyền, xà lan ... ban ngày cắm cờ đỏ chữ B ở cột buồm hay ở mũi phương tiện, ban đêm thì thay bằng đèn đỏ;
3. Chỉ những người có tên ghi trong giấy phép vận chuyển mới được đi trên phương tiện chuyên chở VLNCN. Cấm hút thuốc và sử dụng lửa trên xe;
4. Phải đi đúng tuyến đường và thời gian ghi trong giấy phép. Trường hợp bất thường không đúng thời hạn và tuyến đường phải báo cáo và lấy ý kiến xác nhận của đơn vị Công an kiểm soát gần nhất;
5. Phải chở đúng trọng lượng và loại VLNCN đã ghi trong giấy phép cấp cho mỗi phương tiện vận chuyển, không được chở chung VLNCN với các vật liệu dễ bắt lửa và các hàng hóa khác. Trường hợp đặc biệt, phải được cơ quan Công an đồng ý và ghi rõ giấy phép vận chuyển VLNCN;
6. Các hòm VLNCN không được xếp cao quá thành của phương tiện vận chuyển một hòm (dù chưa đủ trọng lượng ghi trong giấy phép); phải được chằng buộc, đệm êm, nêm chặt đảm bảo chắc chắn tránh rơi đổ, xô đụng vào nhau khi vận chuyển và phải có mui che hay bạt phủ kín tránh mưa nắng;
7. Khi vận chuyển thuốc nổ nhóm 1.1D, 1.5D, dây cháy chậm, cho phép ô tô chạy với tốc độ theo quy định của luật giao thông đường bộ. Khi chở các loại VLNCN còn lại, nếu tầm nhìn tốt, tốc độ xe ô tô chở VLNCN không quá 40km/h. Khi trời mưa hoặc có sương mù tốc độ của xe giảm đi một nửa;
8. Trừ các trường hợp khẩn cấp, cấm vận chuyển VLNCN xuyên qua trung tâm các khu vực đô thị, đông dân cư vào giờ cao điểm; không dừng đỗ phương tiện vận chuyển lại các địa điểm đông dân cư, gần các trạm xăng dầu;
9. Người áp tải, người điều khiển và phương tiện vận chuyển đã ghi trong giấy phép không được tự ý thay đổi, gửi nhờ hoặc thuê người khác làm thay mình, nếu chưa được sự đồng ý của cơ quan cấp giấy phép vận chuyển; phải chịu trách nhiệm bảo vệ hàng, không để mất mát rơi vãi, gây tai nạn hoặc bị phá hoại.
10. Trong các trường hợp phương tiện vận chuyển bị sự cố, tai nạn, cháy nổ hoặc bị cản trở giao thông, người áp tải và người điều khiển phương tiện phải thực hiện ngay lập tức:
- Khoanh vùng an toàn, thiết lập cảnh báo ngăn chặn sự tụ tập, xâm nhập trái phép tránh nguy hiểm cho người đang tham gia giao thông.
- Sơ tán toàn bộ những người không có trách nhiệm xử lý sự cố, tai nạn hoặc chữa cháy đến nơi an toàn và loại trừ các khả năng xuất hiện nguồn lửa trong khu vực sự cố.
- Thông báo với chính quyền địa phương khu vực có sự cố để được hỗ trợ xử lý.
- Trường hợp không còn khả năng kiểm soát ngọn lửa và ngọn lửa sắp lan đến khối vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất nổ, phải dừng ngay toàn bộ công việc chữa cháy và sơ tán mọi người đến nơi an toàn.
|
BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QLHC về TTXH
|
……….., ngày …. tháng …. năm …….
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Cấp cho cơ quan:…………………………………………………………………….
Theo Giấy đăng ký số: ………….ngày…….tháng…… năm………………........
Ủy nhiệm ông/bà:…………………………………………………………………….
Mang CMND/Hộ chiếu số:…………….., ngày…… tháng….. năm……………..
Cấp tại:…………………………………………, làm nhiệm vụ áp tải chuyên chở:
Loại
|
Số lượng
|
Lệnh xuất (Hóa đơn)
|
Cơ quan cấp lệnh xuất (Hóa đơn)
|
|
|
|
|
Tuyến đường từ :……………………………………………………………………
Qua:……………………………………………………………………………………
Đến:……………………………………………………………………………………..
Trong thời gian:……ngày, kề từ ngày…../……../………….. đến ngày……./………./…………
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
STT
|
Tên người điều khiển phương tiện vận tải
|
Số và ngày cấp giấy phép lái
|
Biển số, đăng ký
|
Số lượng mỗi loại được chuyên chở trên mỗi phương tiện
|
|
|
|
|
|
Tổng số danh sách có:…………. Lái chính
………….. Áp tải
……………Phương tiện vận tải.
|
PHẦN GHI CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÔNG AN KIỂM SOÁT
Giờ và ngày tháng
|
Hình thức vi phạm
|
Biện pháp xử lý
|
Ký tên, đóng dấu
|
|
|
|
|
PHẦN NHẬN THỰC CỦA CÁC CƠ QUAN
CHỨNG NHẬN CỦA THỦ KHO NƠI XUẤT
|
CHỨNG NHẬN CỦA THỦ KHO NƠI NHẬP
|
………………………………………….
Ngày xuất:……………………………..
Số lượng từng loại:…………………….
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Ký tên
(ghi rõ họ tên)
|
………………………………………….
Ngày nhập:……………………………..
Số lượng từng loại:…………………….
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Ký tên
(ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến chứng thực của thủ trưởng cơ quan sau khi hoàn thành việc chuyên chở vật liệu nổ công nghiệp:………………………………………………………..
...................................................................................................................
|
……, ngày…..tháng….năm
Ký tên và đóng dấu
|
Nơi trả lại giấy phép này:……………………………………………………………..
Hạn ngày trả:…………………………………………………………………………….
|
Mẫu VC05 ban hành theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014
Mặt trước:
Mặt sau:
1 - Khi có hàng trên phương tiện vận chuyển mới được dán biển «M», hết hàng phải gỡ bỏ biển «M» và nộp trả cơ quan cấp.
2 - Chỉ được chở loại hàng đã ghi trong giấy phép vận chuyển.
3 - Không chở người và hàng hóa khác.
4 - Phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
5 - Xe phải đủ thiết bị an toàn và phương tiện chữa cháy.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |