婦行篇 第二十 凡八條
Phụ Hạnh thiên đệ nhị thập phàm bát điều
子曰:“婦人,伏於人也。是故無専制之義,有三從之道。在家從父,適人從夫,夫死從子,無所敢自遂也。教令不出閨門,事在饋食之間而已矣。是故女及筓乎閨門之內,不百里而奔喪。事無擅為,行無獨成。參知而後動,可驗而後言。晝不游庭,夜行以火,無火則止。所以正婦德也。”
Tử viết : " phụ nhơn , phục ư nhơn dã . Thị cố vô chuyên chế chi nghĩa , hữu tam tùng chi đạo . Tại gia tùng phụ , thích nhơn (theo chồng) tùng phu , phu tử tùng tử , vô sở cảm tự toại dã . Giáo lệnh bất xuất khuê môn , sự tại quỹ thực chi gian nhi dĩ hĩ . Thị cố nữ cập kê hồ khuê môn chi nội , bất bách lý nhi bôn tang . Sự vô thiện vi , hành vô độc thành . Tham tri nhi hậu động , khả nghiệm nhi hậu ngôn . Trú bất du đình , dạ hành dĩ hỏa , vô hỏa tắc chỉ . Sở dĩ chánh phụ đức dã . "
《益智書》云:“女有四德之譽。一曰婦德,二曰婦容,三曰婦言,四曰婦工也。婦德者,不必才明絕異;婦容者,不必顏色美麗;婦言者,不必辨口利詞;婦工者,不必伎巧過人也。其婦德者,清貞廉節,守分整齊,行止有恥,動靜有法,此為婦德也。婦言者,擇辭而說,不說非語,時然後言,人不厭其言,此為婦言也。婦容者,洗浣塵垢,衣服鮮潔,沐浴及時,一身無穢,此為婦容也。婦工者,専勤紡織,勿好葷酒,供其甘旨,以奉賓客,此為婦工也。此四德者,婦人之大德也。為之甚易,務在於正。依此而行,是為婦節也。”
" Ích Trí Thư " vân : " Nữ hữu tứ đức chi dự . Nhứt viết phụ đức , nhị viết phụ dung , tam viết phụ ngôn , tứ viết phụ công dã . Phụ đức giả , bất tất tài minh tuyệt di ; phụ dung giả , bất tất nhan sắc mỹ lệ ; phụ ngôn giả , bất tất biện khẩu lợi từ ; phụ công giả , bất tất kỹ xảo quá nhơn dã . Kỳ phụ đức giả , thanh trinh liêm tiết , thủ phận chỉnh tề , hành chỉ hữu sỉ , động tịnh hữu pháp , thử vi phụ đức dã . Phụ ngôn giả , trạch từ nhi thuyết , bất thuyết phi ngữ , thời nhiên hậu ngôn , nhơn bất yếm kỳ ngôn , thử vi phụ ngôn dã . Phụ dung giả , tẩy hoán trần cấu , y phục tiên khiết , mộc dục cập thời , nhứt thân vô uế , thử vi phụ dung dã . Phụ công giả , chuyên cần phưởng chức , vật hiếu huân tửu , cung kỳ cam chỉ , dĩ phụng tân khách , thử vi phụ công dã . Thử tứ đức giả , phụ nhơn chi đại đức dã . Vi chi thậm dị , vụ tại ư chánh . Y thử nhi hành , thị vi phụ tiết dã . "
太公曰:“婦人之禮,語必細輕,行必緩步,止則端一,容貌則莊敬,耳無余聽,目無余視。出無諂容,廢飾裙褶,不窺壁,不觀戶牖。早起夜眠,莫憚勞苦。戰戰兢兢,常憂玷辱。”
Thái Công viết : " Phụ nhơn chi lễ , ngữ tất tế khinh , hành tất hoãn bộ , chỉ tắc đoan nhứt , dung mạo tắc trang kính . Nhĩ vô dư thính , thả vô dư thị . Xuất vô siểm dung , phế sức quần điệp , bất khuy tường bích, bất quan hộ dũ . Tảo khởi dạ miên , mạc đạn (chớ sợ) lao khổ . Chiến chiến căng căng (nắm nắm nớp nớp) , thường ưu điếm nhục . "
賢婦令夫貴,惡婦令夫敗。
Hiền phụ lịnh phu quý , ác phụ lịnh phu bại .
家有賢妻,夫不遭橫禍。
Gia hữu hiền thê , phu bất tao hoạnh họa .
賢婦和六親,佞婦破六親。
Hiền phụ hòa lục thân , nịnh phụ phá lục thân .
六親 lục thân : ông bà, bác chú cô dì, anh chị em nội ngoại .
或問:“孀婦於禮似不可娶,如何?” 程伊川先生曰:“凡娶以配身也,若娶失節者,是己失節也。”又問:“或有孀婦,貧窮無託者,可再嫁否?”曰:“只是後世怕饑寒死,故有是說。然餓死事極小,失節事極大。”
Hoặc vấn : " sương phụ ư lễ tự bất khả thú , như hà ? " Trình Y xuyên tiên sanh viết : " Phàm thú dĩ phối thân dã , nhược thú thất tiết giả , thị kỷ thất tiết dã . " Hựu vấn : " Hoặc hữu sương phụ , bần cùng vô thác giả , khả tái giá phủ ? " Viết : " Chỉ thị hậu thế phạ cơ hàn tử , cố hữu thị thuyết . Nhiên ngạ tử sự cực tiểu , thất tiết sự cực đại . "
《列女傳》(一名《古列女傳》,西漢劉向撰。分母儀、賢明、仁智、貞順、節義、辯通、嬖孽等七門,共記105名婦女事蹟。)曰:“古者婦人妊子,寢不側,坐不偏,立不蹕(蹕:站立不正)。不食邪味,割不正不食,席不正不坐。目不視邪色,耳不聽淫聲。夜則令瞽誦詩,道正事。如此則生子形容端正,才智過人矣。”
" Liệt Nữ Truyện " ( nhứt danh " Cổ Liệt Nữ Truyện " , Tây Hán Lưu Hướng soạn . Phân mẫu nghi , hiền minh , nhơn trí , trinh thuận , tiết nghĩa , biện thông , bế nghiệt đẳng thất môn , cộng ký 105 danh phụ nữ sự tích . ) viết : " cổ giả phụ nhơn tử , tẩm bất trắc , tọa bất thiên , lập bất tất ( tất : trạm lập bất chánh) . Bất thực tà vị , cát bất chánh bất thực , tịch bất chánh bất tọa . Mục bất thị tà sắc , nhĩ bất thính dâm thanh . Dạ tắc lệnh cổ tụng thi , đạo chánh sự . Như thử tắc sanh tử hình dung đoan chánh , tài trí quá nhơn hĩ . "
4
《新刻前賢切要明心寶鑒》
" Tân Khắc Tiền Hiền Thiết Yếu Minh Tâm Bửu Giám "
讀書千遍,其義自現。
Độc thư thiên biến , kỳ nghĩa tự hiện .
學在一人之下,用在萬人之上。
Học tại nhứt nhơn chi hạ , dụng tại vạn nhơn chi thượng .
嚴師出弟子,嚴母出巧女。
Nghiêm sư xuất đệ tử , nghiêm mẫu xuất xảo nữ .
不打不成人,打了做官人。欲求生富貴,須下死功夫。
Bất đả bất thành nhơn , đả liễu tố quan nhơn . Dục cầu sanh phú quý , tu hạ tử công phu .
惜錢不教子,說短莫從師。
Tích tiễn bất giáo tử , thuyết đoản mạc tùng sư .
擇師教子,擇壻嫁女。
Trạch sư giáo tử , trạch tế giá nữ .
惡求千貫易,善化一文難。
Ác cầu thiên quán dị , thiện hóa nhứt văn nan .
平生不做虧心事,半夜敲門心不驚。
Bình sanh bất tố khuy tâm sự , bán dạ xao môn tâm bất kinh .
若要小兒安,無過不饑寒。
Nhược yếu tiểu nhi an , vô quá bất cơ hàn .
宁做大家狗,休討小家人。
小家做事慌張,大家做事尋常。
Trữ tố đại gia cẩu , hưu thảo tiểu gia nhơn .
Tiểu gia tố sự hoảng trương , đại gia tố sự tầm thường .
父母養其身,朋友長其志。
Phụ mẫu dưỡng kỳ thân , bằng hữu trường kỳ chí .
種田靠土,養子靠母。
Chủng điền kháo thổ , dưỡng tử kháo mẫu .
家有千貫,不如朝進一文。
Gia hữu thiên quán , bất như triều tiến nhứt văn .
龍生龍子,虎生豹兒。
Long sanh long tử , hổ sanh báo nhi .
道吾好者是吾賊,道吾歹者是吾師。
Đạo ngô hảo giả thị ngô tặc , đạo ngô ngạt giả thị ngô sư .
孝順還生孝順子,忤逆還生忤逆兒。不信但看檐前水,點點滴滴不差移。
Hiếu thuận hoàn sanh hiếu thuận tử , ngỗ nghịch hoàn sanh ngỗ nghịch nhi . Bất tín đãn khan diêm tiền thủy , điểm điểm tích tích bất soa di .
狼行千里吃肉,狗行千里吃骨。
Lang hành thiên lý cật nhục , cẩu hành thiên lý cật cốt .
雞兒不吃無功之食,羔羊乃有跪乳之恩。
Kê nhi bất cật vô công chi thực ,
cao dương nãi hữu quỵ nhũ chi ân .
《詩》云:“子曰:卿牢事不出,籬牢火不入。”
" Thi " vân: " Tử viết : Khanh lao sự bất xuất, ly lao hỏa bất nhập."
從交休說真言語,異日無情道是非。
Tùng giao hưu thuyết chơn ngôn ngữ , di nhựt vô tình đạo thị phi .
桑條從小紐,長大紐不曲。
Tang điều tùng tiểu nữu , trưởng đại nữu bất khúc .
宁向好人相罵,休對惡人說話。
Trữ hướng hảo nhơn tương mạ , hưu đối ác nhơn thuyết thoại .
人不受千言,木不受萬斧。
Nhơn bất thụ thiên ngôn , mộc bất thụ vạn phủ .
好言一句三冬暖,話不投機六月寒。
Hảo ngôn nhứt cú tam đông noãn (ấm áp) , thoại bất đầu cơ lục nguyệt hàn .
小心為人之本,剛強惹禍之根。
Tiểu tâm vi nhơn chi bổn , cương cường nhạ họa chi căn .
宁可胡吃,不可胡說。
Trữ khả hồ cật , bất khả hồ thuyết .
一雙伶俐眼,都是是非唇。
Nhứt song linh lị nhãn , đô thị thị phi thần .
十分心機使七分,留下三分與子孫。
Thập phân tâm cơ sử thất phân , lưu hạ tam phân dữ tử tôn .
山上有地須天種,衙門無事莫去行。
San thượng hữu địa tu thiên chủng , nha môn vô sự mạc khứ hành .
兩懶夾一勤,和勤一下懶。兩勤夾一懶,和懶一下勤。
Lưỡng lãn giáp nhứt cần , hòa cần nhứt hạ lãn . Lưỡng cần giáp nhứt lãn , hòa lãn nhứt hạ cần .
勸君莫睡日頭紅,蚤起三朝當一工。若還全家都蚤起,免得求人落下風。
Khuyến quân mạc thụy nhựt đầu hồng , tảo (sớm) khởi tam triều đương nhứt công . Nhược hoàn toàn gia đô tảo khởi , miễn đắc cầu nhơn lạc hạ phong .
千般滋味不如吃鹽,富貴榮華不如種田。
Thiên bàn tư vị bất như cật diêm , phú quý vinh hoa bất như chủng điền .
國以農為本,民以食為先。
Quốc dĩ nông vi bổn , dân dĩ thực vi tiên .
經紀道路眼前花,鋤頭落地是莊家。
走盡天涯並海角,只有鋤頭不悞人。
Kinh kỳ đạo lộ nhãn tiền hoa , sừ đầu lạc địa thị trang gia .
Tẩu tận thiên nhai tịnh hải giác , chỉ hữu sừ đầu bất ngộ nhơn .
除了心頭火,何用佛前燈。口內摩訶娑,船里蛆喳上。
Trừ liễu tâm đầu hỏa , hà dụng Phật tiền đăng . Khẩu nội ma ha sa , thuyền lý thư tra thượng .
摩訶娑:梵語“摩訶衍那”,大乘法,指佛經。 ma ha sa : phạm ngữ Mahāyāna "ma ha diễn na" đại thừa pháp , chỉ Phật kinh .
布得春風有夏雨,冬來寒冷禮義生。
Bố đắc xuân phong hữu hạ vũ , đông lai hàn lãnh lễ nghĩa sanh .
人情布的,冤家結的。
Nhơn tình bố đích , oan gia kết đích .
行須緩步,語要低聲。
Hành tu hoãn bộ , ngữ yếu đê thanh .
學成文武藝,方作帝王臣。
Học thành văn võ nghệ , phương tác đế vương thần .
聚少成多,滴水成河。
Tụ thiểu thành đa , tích thủy thành hà .
一緣二命三風水,四積陰功五讀書。
Nhứt duyên nhị mệnh tam phong thủy , tứ tích âm công ngũ độc thư .
畫龍畫虎難畫骨,知人知面不知心。
Hoạ long hoạ hổ nan hoạ cốt , tri nhơn tri diện bất tri tâm .
家嚴口訓作 :
畫虎畫皮難畫骨,知人知面不知心。
Hoạ hổ hoạ bì nan hoạ cốt , tri nhơn tri diện bất tri tâm .
千金易得,好話難求。
Thiên kim dịch đắc , hảo thoại nan cầu .
學到知羞處,原是藝不精。
Học đáo tri tu xứ , nguyên thị nghệ bất tinh .
逢惡莫怕,遇善莫欺。
Phùng ác mạc phạ , ngộ thiện mạc khi .
人無兩不是,車無坐倒地。
Nhơn vô lưỡng bất thị , xa vô tọa đảo địa .
窮漢養嬌子,富漢得奴使。
Cùng hán dưỡng kiều tử , phú hán đắc nô sử .
文官坐處筆硯,武官坐處弓箭。
Văn quan tọa xứ bút nghiễn , võ quan tọa xử cung tiến .
不是秀才莫看書,不是屠行莫殺豬。
不是船家手,休要弄篙竿。
Bất thị tú tài mạc khán thư , bất thị đồ hàng mạc sát trư .
Bất thị thuyền gia thủ , hưu yếu lộng cao can .
天黃有雪,人黃有病。
Thiên hoàng hữu tuyết , nhơn hoàng hữu bệnh .
文官把筆安天下,武將提刀定太平。
Văn quan bả bút an thiên hạ , võ tướng đề đao định thái bình .
乖漢做媒,痴漢做保。
Quai hán tố môi , si hán tố bảo .
差之毫厘,失之千里。
Sai chi hào ly , thất chi thiên lý .
男大當婚,女長必嫁。
Nam đại đương hôn , nữ trưởng tất giá .
笑人前,落人後。
Tiếu nhơn tiền , lạc nhơn hậu .
花有重開日,人不再少年。
Hoa hữu trùng khai nhựt , nhơn bất tái thiếu niên .
家有賢妻,男兒不遭禍。家有能夫,妻兒不吃淡飯。
Gia hữu hiền thê , nam nhi bất tao họa . Gia hữu năng phu , thê nhi bất cật đạm phạn .
養家千口易,獨自一身難。
Dưỡng gia thiên khẩu dị , độc tự nhứt thân nan .
莫道君行早,更有早行人。
Mạc đạo quân hành tảo , canh hữu tảo hành nhơn .
砍樹不倒斧口小,論人不過文字少。
Khảm thụ bất đảo phủ khẩu tiểu , luận nhơn bất quá văn tự thiểu .
宁可隨娘千日好,莫教隨爺一日孤。
Trữ khả tùy nương thiên nhựt hảo, mạc giáo tùy gia nhứt nhựt cô.
龍游淺水遭蝦戲,虎落平陽被犬欺。
Long du thiển thủy tao hà hí , hổ lạc bình dương bị khuyển khi .
一步一促,路也不遠。
Nhứt bộ nhứt xúc (rảo bước), lộ dã bất viễn .
鼻如鷹嘴,啄人腦髓。面上無肉,必是怪物。
Tỵ như ưng chủy , trác nhơn não tủy . Diện thượng vô nhục , tất thị quái vật .
古人云:“至善無如孝,極惡不過淫。我若淫人婦,人必淫我妻。”
Cổ Nhơn vân : " Chí thiện vô như hảo , cực ác bất quá dâm .
Ngã nhược dâm nhơn phụ , nhơn tất dâm ngã thê . "
人窮志短,馬瘦毛長。
Nhơn cùng chí đoản , mã sấu mao trường .
不經一事,不長一志。
Bất kinh nhứt sự , bất trưởng nhứt chí .
是非終日有,不聽自然無。
Thị phi chung nhựt hữu , bất thính tự nhiên vô .
宁可吃飲稱眉水,從前不吃皺眉湯。
Trữ khả cật ẩm xưng my thủy , tùng tiền bất cật trứu my thang .
宁可等伱害人,莫叫別人害伱。
(似為“宁可等人害伱,莫叫伱害別人”之誤。)
伱害別人猶自可,別人害伱卻如何?
Trữ khả đẳng nễ hại nhơn , mạc khiếu biệt nhơn hại nễ . (Tự vi "trữ khả đẳng nhơn hại nễ, mạc khiếu nễ hại biệt nhơn" chi ngộ.)
Nễ hại biệt nhơn do tự khả , biệt nhơn hại nễ khước như hà ?
《漢書》云:“長江無六月,青山有時寒。”(應是“長江無青山,六月有時寒” 之誤。)
" Hán thư " vân : " Trường Giang vô lục nguyệt , thanh san hữu thời hàn . " ( Ưng thị " Trường Giang vô thanh san , lục nguyệt hữu thời hàn " chi ngộ . )
子不嫌母醜,犬不怨家寒。
Tử bất hiềm mẫu xú , khuyển bất oán gia hàn .
狗記千里路,牛還百日鄉。
Cẩu ký thiên lý lộ , ngưu hoàn bách nhựt hương .
討得一日飽,忘了百日饑。
Thảo đắc nhứt nhựt bão , vong liễu bách nhựt cơ .
人不通古今,馬牛如襟裾(應是“馬牛而襟裾”。襟:衣的交領。裾:衣服的前襟。此處用以代指衣裳。)。人不知學,譬如牛羊。嗚呼老矣,歲不我延。
Nhơn bất thông cổ kim , mã ngưu như khâm cư ( ưng thị " mã ngưu nhi khâm cư " . Khâm : y đích giao lĩnh . Cư : y phục đích tiền khâm . Thử xứ dụng dĩ đại chỉ y thường . ) . Nhơn bất tri học , thí như ngưu dương . Ô hô lão hĩ , tuế bất ngã diên .
珍珠是寶玉,文章做高官。識得千行字,自然禮義生。
Trân châu thị bảo ngọc , văn chương tố cao quan . Thức đắc thiên hành tự , tự nhiên lễ nghĩa sanh .
夫子文章貴,提筆壓萬人。
Phù tử văn chương quý , đề bút áp vạn nhơn .
許人一物,千金不移。
Hứa nhơn nhứt vật , thiên kim bất di .
遠處是親家,近處是冤家。
Viễn xứ thị thân gia , cận xứ thị oan gia .
三四五六人,七長八短漢。
Tam tứ ngũ lục nhơn , thất trường bát đoản hán .
馬有前悔,人有後悔。
Mã hữu tiền hối , nhơn hữu hậu hối .
愛好勤洗服,貪懶不梳頭。成人不自在,自在不成人。
Ái hảo cần tẩy phục , tham lại bất sơ đầu . Thành nhơn bất tự tại , tự tại bất thành nhơn .
大富由命,小富由勤。若還懶做,厥草生青。
Đại phú do mệnh , tiểu phú do cần . Nhược hoàn lại tố , quyết thảo sanh thanh .
要行山下路,便問去來人。
Yếu hành san hạ lộ , tiện vấn khứ lai nhơn .
有麝自然香,何必當風立?
Hữu xạ tự nhiên hương , hà tất đương phong lập ?
有志莫來屋邊逞,放牛兒子叫大名。
Hữu chí mạc lai ốc biên sính , phóng ngưu nhi tử khiếu đại danh .
太平還是將軍定,太平不用舊將軍。
Thái bình hoàn thị tướng quân định , thái bình bất dụng cựu tướng quân .
酒逢知己千杯少,話不投機半句無(“無”疑為“多”之誤。)。
Tửu phùng tri kỷ thiên bôi thiểu , thoại bất đầu ky bán cú vô ( " vô " nghi vi " đa " chi ngộ . ) .
人無千日好,花無百日紅。
Nhơn vô thiên nhựt hảo , hoa vô bách nhựt hồng .
撈魚摸蝦,餓殺渾家。
Lao ngư mạc hà , ngạ sát hồn gia .
有志無志,但看燒火掃地。
Hữu chí vô chí , đãn khán thiêu hỏa tảo địa .
男人飲酒,搖腳襬手;女人飲酒,無醜可醜。
Nam nhơn ẩm tửu , diêu cước bi thủ ; nữ nhơn ẩm tửu , vô xú khả xú .
禮義生富貴,賊盜出饑寒。
Lễ nghĩa sanh phú quý , tặc đạo xuất cơ hàn .
人是舊的好,衣是新的好。
Nhơn thị cựu đích hảo , y thị tân đích hảo .
人老話多,樹老根多。
Nhơn lão thoại đa , thụ lão căn đa .
酒不醉君子,棒不打好人。
Tửu bất túy quân tử , bổng bất đả hảo nhơn .
人心似鐵,官法如爐。
Nhơn tâm tự thiết , quan pháp như lô (lò).
君子一言,快馬一鞭。
Quân tử nhứt ngôn , khoái mã nhứt tiên .
君子爭坐位,小人爭臥處。
Quân tử tranh tọa vị , tiểu nhơn tranh ngọa xứ .
人有小大,口無尊卑。涼藥(涼藥:通“良藥”。)苦口,直言勸人。
Nhơn hữu tiểu đại , khẩu vô tôn ti . Lương dược (lương dược : thông " lương dược " ) khổ khẩu , trực ngôn khuyến nhơn .
何公無私?何水無魚?
Hà công vô tư ? Hà thủy vô ngư ?
古人貌醜,常出大賢;今人貌美,常出大奸。
Cổ nhơn mạo xú , thường xuất đại hiền ; kim nhơn mạo mỹ , thường xuất đại gian .
黃金滿屋,不如種田。
Hoàng kim mãn ốc , bất như chủng điền .
打鼓求得雨,高山也是田;禳(禳:祭禱消災。)星求得命,道士活千年。
Đả cổ cầu đắc vũ , cao san dã thị điền ; nhương (nhượng: tế đảo tiêu tai) tinh cầu đắc mệnh , đạo sĩ hoạt thiên niên .
人有善念,天必從之。
Nhơn hữu thiện niệm , thiên tất tùng chi .
無物可配天地德,全憑早晚一炷香。
Vô vật khả phối thiên địa đức, toàn bằng tảo vãn nhứt chú hương.
殺人償命,欠債還錢。
Sát nhơn thường mệnh , khiếm trái hoàn tiễn .
富嫌千口少,貧恨一身多。
Phú hiềm thiên khẩu thiểu , bần hận nhứt thân đa .
瞞人一似籃挑水,騙人一似网張風。
Man nhơn nhứt tự lam thiêu thủy , phiến nhơn nhứt tự võng trương phong .
不習一經,不知禮義。
Bất tập nhứt kinh , bất tri lễ nghĩa .
好看千里客,萬里去傳名。
Hiếu khán thiên lý khách , vạn lý khứ truyền danh .
損錢易飽,浪用還饑。
Tổn tiễn dị bão , lãng dụng hoàn cơ .
見人不唱喏,必定是蠢物。
Kiến nhơn bất xướng nhạ , tất định thị xuẩn vật .
身穿破衣裳,必是少錢糧。
Thân xuyên phá y thường , tất thị thiểu tiễn lương .
好詩記得千百首,不會吟詩也會吟。
Hảo thi ký đắc thiên bách thủ , bất hội ngâm thi dã hội ngâm .
隨鄉入鄉,積麻入筐。
Tùy hương nhập hương , tích ma nhập khuông .
做賊三年偷百家,禍至門庭不須嗟。
Tố tặc tam niên thâu bách gia , họa chí môn đình bất tu ta .
孔子曰:“百行之本,忍之為上。”子張曰:“何為忍之?”夫子曰:“天子忍之國無害,諸侯忍之成其大,官吏忍之進其位,兄弟忍之家富貴,夫妻忍之終其世,朋友忍之終其好,自身忍之無禍患。”子張曰:“不忍何如?”夫子曰:“天子不忍國空虛,諸侯不忍喪其位,官吏不忍刑法誅,兄弟不忍各分居,夫妻不忍子孫稀,朋友不忍情義疏,自身不忍禍不除。”子張曰:“善哉!善哉!難忍!難忍!非人不忍,不忍非人。”
Khổng Tử viết : " Bách hạnh chi bổn , nhẫn chi vi thượng . " Tử Trương viết : " Hà vi nhẫn chi ? " Phu Tử viết : " Thiên tử nhẫn chi quốc vô hại , chư hầu nhẫn chi thành kỳ đại , quan lại nhẫn chi tiến kỳ vị , huynh đệ nhẫn chi gia phú quý , phu thê nhẫn chi chung kỳ thế , bằng hữu nhẫn chi chung kỳ hảo , tự thân nhẫn chi vô họa hoạn . " Tử Trương viết : " Bất nhẫn hà như ? " Phu tử viết : " Thiên tử bất nhẫn quốc không hư , chư hầu bất nhẫn tang kỳ vị , quan lại bất nhẫn hình pháp tru , huynh đệ bất nhẫn các phân cư , phu thê bất nhẫn tử tôn hi , bằng hữu bất nhẫn tình nghĩa sơ , tự thân bất nhẫn họa bất trừ. "Tử Trương viết: "Thiện tai ! Thiện tai ! Nan nhẫn ! Nan nhẫn ! Phi nhơn bất nhẫn , bất nhẫn phi nhơn . "
為惡從流,從善如登。
Vi ác tùng lưu , tùng thiện như đăng .
五行百常,孝順為先。
Ngũ hạnh bách thường , hiếu thuận vi tiên .
惜子嬌孫難訓誨,說長道短不成人。
Tích tử kiều tôn nan huấn hối , thuyết trường đạo đoản bất thành nhơn .
生前不承有限之歡,死後空洒無情之淚。
Sanh tiền bất thừa hữu hạn chi hoan , tử hậu không sái vô tình chi lệ .
有因分析家產,而怨父母不均者;有聽信妻言,而謗父母不愛者;有放縱驕奢,而憎父母防閒(防閒:防備和禁阻)者;有飲酒嫖賭,而恨父母拘束者;有私其妻子,而吝父母衣食者;有厚於親朋,而薄父母用度者;有執定輪養,而致父母饑寒者;有子常出外,媳婦忤逆,而明知父母受氣者;有出外多年,忘歸定省,而不顧父母奉養者;有父在經營母勞井臼,而夫妻貪逸,還說父母不是者;有父母患病,不請醫藥,而借言老病難治者;種種不堪,言之痛心。
Hữu nhân phân tích gia sản , nhi oán phụ mẫu bất quân giả ; hữu thính tín thê ngôn , nhi báng phụ mẫu bất ái giả ; hữu phóng túng kiêu xa , nhi tăng phụ mẫu phòng (gian phòng gian : phòng bị hòa cấm trở) giả ; hữu ẩm tửu phiêu đổ , nhi hận phụ mẫu câu thúc giả ; hữu tư kỳ thê tử , nhi lận phụ mẫu y thực giả ; hữu hậu ư thân bằng , nhi bạc phụ mẫu dụng độ giả ; hữu chấp định luân dưỡng , nhi trí phụ mẫu cơ hàn giả ; hữu tử thường xuất ngoại , tức phụ ngỗ nghịch , nhi minh tri phụ mẫu thụ khí giả ; hữu xuất ngoại đa niên , vong quy định tỉnh , nhi bất cố phụ mẫu phụng dưỡng giả ; hữu phụ tại kinh doanh mẫu lao tỉnh cữu , nhi phu thê tham dật , hoàn thuyết phụ mẫu bất thị giả ; hữu phụ mẫu hoạn bệnh , bất thỉnh y dược , nhi tá ngôn lão bệnh nan trì giả ; chủng chủng bất kham , ngôn chi thống tâm .
要之,人間真富貴,還是帝王家。
Yếu chi , nhơn gian chơn phú quý , hoàn thị đế vương gia .
《明心寶鑒》全文完
" Minh Tâm Bửu Giám " toàn văn hoàn
5
PHỤ KHẢO
ĐỒNG ÂM
chung 鐘, 盅
酒逢知己千鐘(鐘, 通“盅”.)少.
Tửu phùng tri kỷ thiên chung ( chung , thông " chung ". ) thiểu .
lương 涼, 良
涼藥(涼藥:通“良藥”) 苦口, 直言勸人.
Lương dược (lương dược : thông " lương dược " ) khổ khẩu , trực ngôn khuyến nhơn .
ĐA ÂM
能行不能言, 無損其行.
能言不能行, 不如勿言.
Năng hành bất năng ngôn , vô tổn kỳ hạnh .
Năng ngôn bất năng hành , bất như vật ngôn .
《景行錄》云:“為人行善方便者,其後受惠。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Vi nhơn hành thiện phương tiện giả , kỳ hậu thụ huệ . "
凡人不可貌相, 海水不可斗量.
若將恩報冤, 如湯去潑雪.
若將冤報冤, 如狼重見蝎.
Phàm nhơn bất khả mạo tướng , hải thủy bất khả đẩu lượng .
Nhược tương ân báo oan , như thang khứ bát tuyết .
Nhược tương oan báo oan , như lang trọng kiến hạt .
善事雖好做, 無心近不得.
伱若做好事, 別人分不得.
Thiện sự tuy hiếu tố , vô tâm cận bất đắc .
Nễ nhược tố hảo sự , biệt nhơn phân bất đắc .
好仁不好學, 其蔽也賊.
Hảo nhơn bất hiếu học , kỳ tế dã tặc .
夫子曰:“夫人不言, 言必有中.”
Phu Tử viết : " Phù nhơn bất ngôn , ngôn tất hữu trung . "
言不中理, 不如不言.
一言不中, 萬語無用.
Ngôn bất trúng lý , bất như bất ngôn .
Nhứt ngôn bất trung , vạn ngữ vô dụng .
TỪ THÔNG DỤNG
bịnh hoạn 病患
有錢常備無錢日, 安樂須防病患時,
Hữu tiền thường bị vô tiền nhựt , an lạc tu phòng bịnh hoạn thời .
cần học 勤學
貧若勤學,可以立身。富而勤學,名乃光榮。
Bần nhược cần học , khả dĩ lập thân . Phú nhi cần học , danh nãi quang vinh .
cần kiệm 勤儉
勤儉常豐, 至老不窮.
Cần kiệm thường phong , chí lão bất cùng.
克己以勤儉為先, 愛眾以謙和為首.
Khắc kỷ dĩ cần kiệm vi tiên , ái chúng dĩ khiêm hòa vi thủ .
讀書起家之本, 循理保家之本, 勤儉治家之本, 和順齊家之本.
Độc thư khởi gia chi bổn , tuần lý bảo gia chi bổn , cần kiệm trì gia chi bổn , hòa thuận gia chi bổn .
cơ hàn 饑寒
飽暖思淫欲, 饑寒起盜心.
Bão noãn tư dâm dục , cơ hàn khởi đạo tâm .
富貴養親易, 親常有未安.
貧賤養兒難, 兒不受饑寒.
Phú quý dưỡng thân dị , thân thường hữu vị an .
Bần tiện dưỡng nhi nan , nhi bất thụ cơ hàn .
積谷帛者, 不憂饑寒.
積道德者, 不畏凶邪.
Tích cốc bạch giả , bất ưu cơ hàn ; tích đạo đức giả , bất úy hung tà .
dự phòng 預防
致治於未亂, 保邦於未危, 預防其患也.
Trí trị ư vị loạn , bảo bang ư vị nguy , dự phòng kỳ hoạn dã .
hạ tiện 下賤
貧窮不與下賤, 下賤而自生.
富貴不與驕奢, 驕奢而自至.
Bần cùng bất dữ hạ tiện , hạ tiện nhi tự sanh .
Phú quý bất dữ kiêu xa , kiêu xa nhi tự chí .
kết giao 結交
古人結交惟結心,
今人結交惟結面。
Cổ nhơn kết giao duy kết tâm ,
Kim nhơn kết giao duy kết diện .
種樹莫種垂楊柳,
結交莫交輕薄兒。
Chủng thụ, mạc chủng thùy dương liễu,
Kết giao, mạc giao khinh bạc nhi.
kim ngọc 金玉
金玉者, 饑不可食, 寒不可衣.
自古以穀帛為貴也.
Kim ngọc giả , cơ bất khả thực , hàn bất khả y .
Tự cổ dĩ cốc bạch vi quý dã .
kinh khủng 驚恐
與惡人 同行, 如刀劍中行,
雖不傷人, 時時驚恐.
Dữ ác nhơn đồng hành , như đao kiếm trung hàng ,
tuy bất thương nhơn , thời thời kinh khủng .
lao khổ 勞苦
若服一縷, 憶織女之勞.
若食一粒, 思農夫之苦.
Nhược phục nhứt lũ, ức chức nữ chi lao ;
Nhược thực nhứt lạp , tư nông phu chi khổ .
sầu muộn 愁悶
長思貧難危困, 自然不驕.
每思疾病熬煎, 並無愁悶.
Trường tư bần nan nguy khốn , tự nhiên bất kiêu .
Mỗi tư tật bệnh ngao tiên , tịnh vô sầu muộn .
song thân 雙親
勸君亟保雙親命.
Khuyến quân cực bảo song thân mệnh .
子孝雙親樂, 家和萬事成.
Tử hiếu song thân lạc , gia hòa vạn sự thành .
thanh bần 清貧
清貧常樂, 濁富多憂.
Thanh bần thường lạc , trọc phú đa ưu .
thị phi 是非
從交休說真言語,異日無情道是非。
Tùng giao hưu thuyết chơn ngôn ngữ , dị nhựt vô tình đạo thị phi .
責人之非, 不如行己之是.
Trách nhơn chi phi , bất như hành kỷ chi thị .
vô ý 無意
對病夫勿言某死, 對貪夫勿言己廉.
言雖無意, 聽者必厭.
Đối bệnh phu vật ngôn mỗ tử , đối tham phu vật ngôn kỷ liêm .
Ngôn tuy vô ý , thính giả tất yếm .
子絕四:無意,無必,無固,無我。
Tử Tuyệt tứ : vô ý , vô tất , vô cố , vô ngã .
TƯƠNG TỰ
云,曰
詩云 “子曰:卿牢事不出, 籬牢火不入.”
Thi vân : " Tử viết : Khanh lao sự bất xuất, ly lao hỏa bất nhập."
孝經云 “子曰: 孝子之事親也 , 居則致其敬, 養則致其樂,病則致其憂,喪則致其哀,祭則致其嚴.”
Hiếu Kinh vân “Tử viết : Hiếu tử chi sự thân dã , cư tắc trí kỳ kính , dưỡng tắc trí kỳ lạc , bệnh tắc trí kỳ ưu , tang tắc trí kỳ ai , tế tắc trí kỳ nghiêm.”
景行錄云:“為政之要, 曰公與清.
成家之要, 曰儉與勤.”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Vi chánh chi yếu , viết công dữ thanh . Thành gia chi yếu , viết kiệm dữ cần . "
如, 似
三點如星象, 橫鉤似月斜
Tam điểm như tinh tượng , hoành câu tự nguyệt tà .
誠,恕
誠無悔, 恕無怨. Thành vô hối , thứ vô oán .
守口, 防意
守口如瓶,防意如城。Thủ khẩu như bình , phòng ý như thành .
麤,淡
麤茶淡飯飽即休. Thô trà đạm phạn bão tức hưu.
貪,妬
三平二滿過即休, 不貪不妬老即休.
Tam bình nhị mãn quá tức hưu , bất tham bất đố lão tức hưu .
無諍,無爭
佛語在無諍,儒書貴無爭。
Phật ngữ tại vô tránh , nho thư quý vô tranh .
因,恃
家若貧, 不可因貧而廢學, 家若富, 不可恃富而怠學.
Gia nhược bần , bất khả nhân bần nhi phế học . Gia nhược phú , bất khả thị phú nhi đãi học .
坐, 馭
坐密室如通衢,馭寸心如六馬,可免過。
Tọa mật thất như thông cù , ngự thốn tâm như lục mã , khả miễn quá .
ĐỐI ĐÃI
君子, 小人
財者, 君子之所輕.
死者, 小人之所畏.
Tài giả , quân tử chi sở khinh .
Tử giả , tiểu nhơn chi sở úy . "
君子喻於義, 小人喻於利.
Quân tử dụ ư nghĩa , tiểu nhơn dụ ư lợi . "
君子成人之美,不成人之惡。小人反是。
Quân tử thành nhơn chi mỹ , bất thành nhơn chi ác .
Tiểu nhơn phản thị .
睚眦存心,小人之淺衷;一飯不忘,君子之厚德。
Nhai xải tồn tâm , tiểu nhơn chi thiển trung ; nhứt phạn bất vong , quân tử chi hậu đức .
善,惡
積善逢善, 積惡逢惡. 仔細思量, 天地不錯. 善有
善報, 惡有惡報. 若還不報, 時辰未到.
Tích thiện phùng thiện , tích ác phùng ác . Tử tế tư lương , thiên địa bất thác . Thiện hữu thiện báo , ác hữu ác báo . Nhược hoàn bất báo , thời thần vị đáo .
善惡到頭終有報,只爭來早與來遲。
Thiện ác đáo đầu chung hữu báo , chỉ tranh lai tảo dữ lai trì .
惡人罵善人,善人總不對。善人若還罵,
彼此無智慧。不對心清涼,罵者口熱沸。
Ác nhơn mạ thiện nhơn , thiện nhơn tổng bất đối . Thiện nhơn nhược hoàn mạ , bỉ thử vô trí tuệ . Bất đối tâm thanh lương , mạ giả khẩu nhiệt phí .
上,下
上士無爭,下士好爭。
Thượng sĩ vô tranh , hạ sĩ hiếu tranh .
彼, 此
此一時也, 彼一時也.
Thử nhứt thời dã , bỉ nhứt thời dã .
滿, 謙
滿招損, 謙受益. Mãn chiêu tổn , khiêm thụ ích .
柔弱, 剛強
柔弱護身之本,剛強惹禍之由。
Nhu nhược hộ thân chi bổn , cương cường nhạ họa chi do .
過去, 未來
過去事明如鏡,未來事暗似漆。
Quá khứ sự minh như kính , vị lai sự ám tự tất .
未來休指望,過去莫思量。
Vị lai hưu chỉ vọng , quá khứ mạc tư lương .
欲知未來,先察已往。
Dục tri vị lai , tiên sát dĩ vãng .
寸心, 萬法
寸心不昧,萬法皆明。
Thốn tâm bất muội , vạn pháp giai minh .
悔, 怨
誠無悔, 恕無怨, 和無仇, 忍無辱.
Thành vô hối , thứ vô oán , hòa vô cừu , nhẫn vô nhục . "
樂,憂
懼法朝朝樂,欺公日日憂。
Cụ pháp triêu triêu lạc , khi công nhựt nhựt ưu .
小心, 大膽
小心天下去得,大膽寸步難移。
Tiểu tâm thiên hạ khứ đắc , đại đảm thốn bộ nan di .
禍,福
禍不可以免,福不可再求。
Họa bất khả dĩ miễn, phúc bất khả tái cầu.
量大福亦大,機深禍亦深。
Lượng đại, phúc diệc đại , cơ thâm, họa diệc thâm .
天有不測風雲,人有旦夕禍福。
Thiên hữu bất trắc phong vân , nhơn hữu đán tịch họa phúc
心, 面
心不負人,面無慚色。
Tâm bất phụ nhơn , diện vô tàm sắc .
小,大
得忍且忍,得戒且戒。不忍不戒,小事成大。
Đắc nhẫn thả nhẫn , đắc giới thả giới . Bất nhẫn bất giới , tiểu sự thành đại .
小勇者,血氣之怒也。大勇者,禮義之怒也。
Tiểu dũng giả , huyết khí chi nộ dã . Đại dũng giả , lễ nghĩa chi nộ dã .
寶,殃
忍是心之寶,不忍身之殃。
Nhẫn thị tâm chi bảo , bất nhẫn thân chi ương .
貴,賤
薄施厚望者不報, 貴而忘賤者不久.
Bạc thi hậu vọng giả bất báo , quý nhi vong tiện giả bất cửu .
天,地
不登峻嶺,不知天高。不履深淵,豈知地厚?
Bất đăng tuấn lĩnh , bất tri thiên cao . Bất lý thâm uyên , khởi tri địa hậu.
富,貧
痴聾瘖痖家豪富,智慧聰明卻受貧。
Si lung âm á gia hào phú , trí tuệ thông minh khước thụ bần .
盛衰
物極則反,樂極則憂。大合必離,勢盛必衰。
Vật cực tắc phản , lạc cực tắc ưu . Đại hiệp tất ly , thế thịnh tất suy .
[tắc 則= thì; tất 必= ắt]
愛惡
父母愛之,喜而不忘。父母惡之,懼而無怨。
Phụ mẫu ái chi , hỉ nhi bất vong . Phụ mẫu ố chi , cụ nhi vô oán .
近遠
人無遠慮,必有近憂。
Nhơn vô viễn lự , tất hữu cận ưu .
遲速
陰法遲而不漏,陽憲速而有逃。
Âm pháp trì nhi bất lậu , dương hiến tốc nhi hữu đào.
難易
刀瘡易好,惡語難消。
Đao sang dị hảo , ác ngữ nan tiêu .
創業艱難, 守者不易.
Sáng nghiệp gian nan , thủ giả bất dị .
入山擒虎易,開口告人難。
Nhập san cầm hổ dị , khai khẩu cáo nhơn nan .
陽網密而易漏,陰網疏而難逃。
Dương võng mật nhi dị lậu , âm võng sơ nhi nan đào.
近遠
凶險之人, 敬而遠之.
賢德之人, 親而近之.
Hung hiểm chi nhơn, kính nhi viễn chi .
Hiền đức chi nhơn , thân nhi cận chi
精粗
女無明鏡, 不知面上精粗;
士無良友, 不知行步虧踰.
Nữ vô minh kính , bất tri diện thượng tinh thô ;
Sĩ vô lương hữu , bất tri hành bộ khuy du .
THAM KHẢO
明心宝鑑 Minh Tâm Bửu Giám . Dương Mạnh Huy dịch . Saigon: Tín Đức Thư Xã. 1952.
連載: 明心寶鑒
作者:[明] 范立本 輯
譯者:李朝全
出版社:華藝出版 2007.
明心宝鉴李朝全譯 華藝出版 2007.
明心宝鉴(珍藏本)李朝全作 華藝出版 2007.
明心寶鑑釋義 Minh Tâm Bửu Giám Thích Nghĩa
Bản khắc in 同慶三年 Đồng Khánh thứ 3 [1888].
Thư Viện Việt Nam, ký số R.1626.
明心宝鉴精华.黎文鄧輯[未成].
新刻前賢切要明心寶鑒. Tân khắc Tiền Hiền Thiết Yếu Minh Tâm Bửu Giám http://book.sina.com.cn (2007) .
合編:易學探原,易學入門.黎凯旋.黄氏觀蠑藏楼.
台北丁巳年.
易學五書. 王震著.
大學證釋. 寸心印經處.Taiwan 1926 .
新譯四書讀本. 謝冰瑩等編譯.三民書局印行. Taiwan. 1926 .
論語. 中英文對照本.Taiwan 1982 .
四書章句集注. 錦鏽中華.
http://www.chinapage.com/big5/classic/4b01.htm
千字文釋義. 周興嗣撰. 汪嘯尹等纂輯. 中國書店出版.北京 1991
千字文. 周興嗣撰.呂鳳岐書.Francis W. Paar Ed. New York 1963.
千字文. 黎文鄧繙註.海邊印行 2000
抑齋集.福溪原本 (1868). 黎文鄧繙註.海邊印行 [卷一, 七] 1999-2008.
詩集傳University of Virginia Library Electronic Text Center.
http://etext.lib.virginia.edu/chinese/shijing/AnoShih.html
老子道德經 . BALLANTINE BOOKS. NEW YORK. 1989.
老子道德經. 浩然嚴纘譯註. 開智書局出版.1973.
道德經. 老子著.徐澍劉浩注譯.江南文化書院 黄山分院編.安徽省出版. 1990.
道德經.LAO TSU TAO TE CHING. GIA-FU FENG & JANE ENGLISH. WILDWOOD HOUSE LTD. LONDON.1973 .
道德經. TAO TE CHING. MAN-HO KWOK, MARTIN PALMER, JAY RAMSAY & KWOK-LAP CHAN. BARNES & NOBLE BOOKS. NEW YORK. 1994 .
LÃO TỬ. NGÔ TẤT-TỐ, NGUYỄN ĐỨC-THỊNH. KHAI-TRÍ. Saigon. 1959.
Le livre de la Voie et de la Vertue. J.-J.-L. Duyvandak, Prof. à l’Université de Leyde. Maisonneuve Paris. 1975.
LÃO TỬ ĐẠO ĐỨC KINH. NGUYỄN HIẾN LÊ. NXB VĂN HÓA. Saigon. 1995.
家嚴口訓. 黎文鄧輯[未成]
弟子規. 李毓秀所作.黎文鄧譯.越學印行.2004.
増廣賢文(古訓). 黎文鄧譯.海邊印行 2004.
孔子家語王.肅注. 錦鏽中華.
顏氏家訓. 顏之推 [531-590] 所著. 錦鏽中華.
孝經. 曾子輯. 錦鏽中華.
滕王閣序全文. 王勃作.黎文鄧繙註.海邊 2000
孔子刊定周易本義. Nguyễn Duy Trinh dịch. BVHGD, Trung Tâm Học Liệu XB. Saigon 1968.
Quốc-Văn CHU-DỊCH.Diễn-giải. Phan Bội Châu soạn. Huỳnh Thúc Kháng giới thiệu. Xuân Thu XB. California.
通類課程. 士載張永記. Miscellanées 1-13. SAIGON MAY1888-MAY1889 .
事類通考. 士載張永記. Miscellanées 14-18. SAIGON JUIN-OCTOBRE1889 .
孔門七十二賢.“孔子家語·七十二弟子解”
baike.baidu.com/view/2307.htm
Dị Dạng Tự Điển. Bộ Giáo Dục Đài Loan.
http://140.111.1.40/suoa/suoa.htm
三國演義〔明〕羅貫中1330 – 1400 年
http://sokamonline.com/indexPage/3King.cfm
漢越字典. 韶帚. 燭慧.Hanoi 1942
康煕字典. 同文書局原版.中華書局香港分局 1958
辭海.Taiwan 1972
辭源. 陸爾奎作主編.商務印書館香港分館.1980.
《漢越詞典》陶維英. 明新.Paris 1951.
漢越汪釋 Hán Việt Chú Thích. Frank Phạm.
http://www.petrus-tvk.com/ChuThich.html
Tự Điển Hán Việt Thiều Chửu. Đặng Thế Kiệt
http://www.viethoc.org/hannom/tdtc_intro.php
Bàn Gõ Hán Nôm. Trần Uyên Thi, Alexandre Lê.
http://www.viethoc.org/hannom/bango_intro.php
A Dictionary of Chinese Buddhist Terms. William Edward Soothill & Lewis Hodous. Paragon Book. New york 1970. 改造命運心想事成.了凡四訓講記.淨空法師講述. 華藏淨空學會印贈.和出版社. 了凡四訓.新電影版. The Unicode Consortium: http://www.unicode.org/ China the Beautiful. http://www.chinapage.com/
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |