MỤc lục lời nói đầu Phạm VI áp dụng



tải về 368.85 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích368.85 Kb.
#7554
1   2   3

PHỤ LỤC B

CẢI TẠO ĐẤT

Để giảm nhỏ điện trở suất của đất ở nơi cố điện trở suất cao, ta dùng các biện pháp cải tạo đất. Điện trở tiếp đất phụ thuộc điện trở suất của lớp đất đặt điện cực tiếp đất, vì vậy để giảm nhỏ điện trở tiếp đất ta chỉ cần giảm điện trở suất của đất ở vùng xung quanh điện cực tiếp đất.

Các biện pháp cải tạo đất:

- Phương pháp hóa học;

- Phương pháp đất mượn.



B.1. Phương pháp hóa học

Dùng muối ăn để cải tạo đất là phổ biến và có hiệu quả kinh tế nhất. Phương pháp giảm nhỏ điện trở suất của đất bằng muối ăn được trình bày trên hình B.1.





Hình B.1: Sơ đồ mặt cắt của cọc (dải) tiếp đất trong đất được xử lý bằng muối ăn

a) Đối với cọc tiếp đất (hình B.1a):

- Cho hỗn hợp muối ăn và đất nghiền nhỏ vào rãnh;

- Cho lượng muối cần thiết cho mỗi mét chiều dài của tiếp đất là: (8 - 10) kg.

b) Đối với dải (dây) tiếp đất (hình B.lb):

- Cho hỗn hợ p muối ăn và đất nghiền nhỏ vào hai phía của tiếp đất;

- Lượng muối cho 1 m chiều dài tiếp đất là: 6 kg;

- Chu kỳ cải tạo đất bằng muối ăn là (2 - 3) năm/1 lần.



B.2 Phương pháp đất mượn

Phương pháp đất mượn là phương pháp dùng một loại đất khác có điện trở suất của đất nhỏ hơn (5 - 10) lần điện trở suất của đất dự định trang bị tiếp đất.

Đất mượn sẽ được nhồi vào hố hoặc rãnh xung quanh điện cực tiếp đất.

Đất mượn được nhồi vào rãnh có đặt ống tiếp đất, như trình bày trên hình B.2.





Hình B.2: Ống tiếp đất trong rãnh có đất mượn

Để cải tạo đất bằng phương pháp đất mượn người ta đào một hố có bán kính (1,5 - 2) m, sâu hơn chiều dài của ống tiếp đất một khoảng 20 cm (mỗi đầu của ống là 10 cm. Xem hình B.2.

Sau đó đặt ống tiếp đất vào và lấp lại bằng loại đất có điện trở suất nhỏ.

Phương pháp đất mượn có thể làm giảm nhỏ điện trở suất của đất (3 - 10) lần. Điện trở tiếp đất của một ống (cọc) tiếp đất sau khi cải tạo đất được xác định bằng công thức (B1).

B1

Trong đó:

ρ1 - điện trở suất của đất chính, Ω.m

ρ2 - điện trở suất của đất mượn, Ω.m

ro - bán kính của ống (cọc) tiếp đất, m

r - bán kính của hố đào, m

l - chiều dài của ống (cọc) tiếp đất, m

Trường hợp cọc tiếp đất là thép góc, thay ro = 0,475b với b - chiều rộng của thép góc, m.


PHỤ LỤC C

ĐẶC TÍNH XUNG CỦA ĐIỆN TRỞ TIẾP ĐẤT



C.1 Hệ số xung

Đặc điểm làm việc của hệ thống tiếp đất đối với dòng sét (dòng xung) khác với dòng một chiều và các dòng có tần số thấp (tần số công nghiệp, âm thanh...).

Nếu trị số dòng xung lớn làm xuất hiện cường độ điện trường gây đánh xuyên các phần riêng lẻ trong đất.

Khi xuất hiện sự đánh xuyên, điện trở suất của đất giảm, diện tích tiếp xúc của điện cực tiếp đất tăng, do đó điện trở tiếp đất giảm.

Đối với hệ thống tiếp đất chống sét phải xét đến hiện tượng này. Đặc tính xung của điện trở tiếp đất được mô tả qua hệ số xung α.

Hệ số xung α là tỉ số giữa điện trở tiếp đất xung Rx và điện trở tiếp đất đối với dòng điện công nghiệp 50 Hz (R50).

α = Rx / R50 C1

C.2 Điện trở tiếp đất xung đối với hệ thống tiếp đất có một điện cực

Điện trở tiếp đất xung được xác định bằng công thức:

Rx = α.R50 C2

Trong đó:

R50 - điện trở tiếp đất đối với dòng điện tần số công nghiệp 50 Hz

Rx - điện trở tiếp đất đối với dòng xung

Hệ số xung α đối với điện cực tiếp đất dạng ống (cọc) được xác định bằng công thức:

(C3)

Trong đó:

l - Chiều dài của ống (cọc), m.

Ix - Biên độ dòng sét, A.

Eo = (6 - 12) kV/cm - Giá trị trung bình cường độ điện trường đánh xuyên trong đất.

d - Đường kính của ống, m (Nếu là thép góc thay d = 0,95b, với b là chiều rộng thép góc).



(C4)

Trong đó:

Lo - điện cảm một đơn vị chiều dài của dây (dải) tiếp đất nằm ngang, được xác định như sau:

Lo = 0,2[ln(1 / b) + 1,2] μH/m

l - chiều dài của dải hoặc dây

T1 - thời gian xác lập sườn trước của dòng xung sét, μs

R50 - điện trở tiếp đất của dải (hoặc dây) ở tần số công nghiệp, Ω

Hệ số xung α phụ thuộc vào điện trở suất của đất, cường độ dòng xung, thời gian xác lập sườn trước của xung và dạng kết cấu của hệ thống tiếp đất.

Hệ số xung dùng để tính toán tiếp đất chống sét bảo vệ thiết bị thông tin được trình bày ở bảng C1 và C2.

Bảng C.1: Hệ số xung của một ống (cọc) tiếp đất dài (2 - 3) m



Điện trở suất của đất,

Ω.m


Hệ số α khi dòng điện qua thiết bị tiếp đất có các giá trị,

kA





5

10

20

40

100

0,85 ÷ 0,90

0,75 ÷ 0,855

0,6 ÷ 0,75

0,50 ÷ 0,60

500

0,6 ÷ 0,7

0,5 ÷ 0,60

0,35 ÷ 0,45

0,25 ÷ 0,3

1000

0,45 ÷ 0,55

0,35 ÷ 0,45

0,25 ÷ 0,3




Bảng C.2: Hệ số xung α của một dải (dây) tiếp đất (năm ngang) có chiều rộng (20 - 40) mm với sườn trước của sóng xung T1 = (3 ÷ 6) μs

Điện trở suất của đất,

Ω.m


Chiều dài tiếp đất, m

Hệ số xung α khi dòng điện qua thiết bị tiếp đất có các giá trị, kA







10

20

40

100

5

0,75

0,65

0,40




20

1,15

1,05

0,95

500

5

0,55

0,45

0,3




30

1,00

0,90

0,80

1000

10

0,55

0,45

0,35




60

1,15

1,10

0,95

Do đặc tính xung của điện trở tiếp đất, phải chọn dải (dây) tiếp đất có chiều dài thích hợp. Cách chọn chiều dài của dải (dây) tiếp đất tối ưu theo điện trở suất của đất như trình bày trên hình C.1.



Hình C.1: Chọn chiều dài của dải (dây) tiếp đất theo điện trở suất của đất

C.3 Điện trở tiếp đất xung đối với hệ thống tiếp đất nhiều cực

Điện trở tiếp đất xung của hệ thống tiếp đất gồm nhiều ống được nối với nhau bằng dây hoặc dải cách ly với đất được xác định bằng công thức (C5):



(C5)

Trong đó:

RTX - điện trở tiếp đất tổng đối với dòng xung

Rô - điện trở tiếp đất một ống

α1 - hệ số xung đối với ống tiếp đất

η1 - hệ số sử dụng đối với ống tiếp đất

Điện trở tiếp đất xung của hệ thống tiếp đất gồm nhiều ống được nối bằng dây (dải) không cách ly với đất, được xác định bằng công thức (C6):

(C6)

Các hệ số xung của ống (cọc) α1 và của dây nối α2 được trình bày trong bảng C.3.

Bảng C.3: Hệ số xung của ống α1 và dây nối α1

Loại tiếp đất

Chiều dài tiếp đất, m

Hệ số xung

Hệ số xung với điện trở suất của đất,
Ω.m

≤ 50

50 ÷ 100

100 ÷ 300

300 ÷ 500

500 ÷ 1000

Ống

(cọc)


2 ÷ 3

α1

1

0,8

0,6

0,4

0,35

Dây hoặc dải nối các ống

5 ÷ 10

α2

1

0,9

0,7

0,5

0,4

C.4 Tiếp đất dạng lưới

Trong bảng C4 trình bày các số liệu của hệ thống tiếp đất dạng lưới có các mắt lưới khác nhau đối với biên độ dòng xung sét nhỏ hơn 10 kA và dòng sét vào hệ thống tiếp đất ở những chỗ khác nhau.

Bảng C.4: Các số liệu của hệ thống tiếp đất dạng lưới

Cỡ của hệ thống tiếp đất, m2

Ρ, Ω.m

Chỗ dòng sét vào lưới

Lx (kA)

Rx (Ω)

R50 (Ω)

α

Lưới 20 x 20

Mắc lưới 10 x 10



100

Góc

9,7

2,74

2,1

1,30

Tâm

8,8

1,47

2,1

0,70

1500

Góc

4,2

15,2

28,2

0,54

Tâm

4,3

14,1

28,2

0,50

Lưới 40 x 20

Mắc lưới 10 x 10



1500

Giữa của cạnh dài ngoài cùng

4,6

14,2

24,8

0,57

Lưới 30 x 30

Mắc lưới 10 x 10



1500

Góc

4,7

10,8

18,6

0,58

Lưới 40 x 40

Mắc lưới 10 x 10



100

Góc

10,5

2,6

0,91

2,85

Tâm

9,8

1,5

0,91

1,65

1500

Góc

4,8

11,3

13,1

0,86

Tâm

4,9

8,1

13,1

0,62

Lưới 60 x 60

Mắc lưới 10 x 10



100

Góc

10,0

3,12

0,8

3,9

Tâm

9,8

1,6

0,8

2,0

Chú thích bảng C.4:

Rx - điện trở tiếp đất tông đối với dòng xung

R50 - điện trở tiếp đất ở tần số 50 Hz.

Trong bảng C5 trình bày các số liệu hệ số xung dùng để tính toán tiếp đất dạng lưới có các mắt lưới (5 x 5) ÷ (15 x 15) m2 cho biên độ dòng sét lớn hơn 10 kA.

Bảng C.5: Hệ số xung của tiếp đất dạng lưới

ρ, Ω.m

Hệ số xung α với đường kính của vòng tròn (m) có diện tích tương đương lưới tiếp đất và chỗ vào dòng điện vào thiết bị tiếp đất

20

40

70

100

Tâm

Mép

Tâm

Mép

Tâm

Mép

Tâm

Mép

100

0,7

1,3

1,45

2,7

1,8

3,5

-

-

1000

0,5

0,55

0,65

0,85

0,8

1,0

0,75

1,3

2000

-

-

-

-

0,75

0,9

0,8

1,2

5000

-

-

-

-

0,7

0,9

0,75

1,2


PHỤ LỤC D

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Environmental conditions EWSD.

Siemens.


2. Building protection.

Siemens.


3. Service Earthing.

- Typical arrangement telephone exchange building.

- Typical arragement radio terminal or repeater stations.

- A.C. Mains and switchboard detail.

- Typical arragement for multi - story building.

4. CDOT 128 RAX.

General description.

WS inđustries (india) limited.

Bangalore - 560027.

5. CDOT 256 RAX.

Technical specifications.

6. STAREX - TD (TDX - 1B).

General description.

7. STAREX - IMS (PBX/RX).

General description.

8. Grounding the equipments

Alcatel - 1993.

9. ITU


Telecommunication Standardization Sector.

Com 5 - R2 - E - March 1994.

Study period 1993 - 1996.

Report of the meeting of study group 5 and its working parties

(Geneva, 15 - 18 March 1994) .

Part I - Report of the meeting.



Working Party 3/5 - Resistibility protection components, lighting, earthing.


tải về 368.85 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương