Lời nói đầu phần I. TẬP 1 10


II.Quan sát các hiện tượng để đoán bệnh



tải về 0.56 Mb.
trang9/19
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích0.56 Mb.
#6041
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   19

II.Quan sát các hiện tượng để đoán bệnh

Đối với các vị y sĩ chuyên nghiệp, luôn luôn căn cứ vào các sự kiện sau đây để tìm bệnh;



1. Vọng – 2. Văn – 3. Vấn – 4. Thiết
Đặc biệt về việc chẩn mạch, phải là những vị có kinh nghiệm mới đạt được kết quả khả quan. Tuy vậy một số vị danh y đã nghiên cứu và viết thành sách, nói về các chứng bệnh với các hiện trạng. Ví dụ:
Bệnh cảm gió (thương phong) có dấu hiệu sau: nóng lạnh, nhức đầu, sợ gió, sổ mũi, nghẹt mũi, ho khạc đàm, tay chân nhức mỏi, tức ngực, có mồ hôi. Nếu có các hiện tượng trên thì uống bài Sâm Tô Ấm gia giảm tùy theo hiện trạng đang có.
Bệnh cảm hàn (hay cảm lạnh): người bị nóng lạnh, sợ lạnh, tay chân mình mẩy nhức mỏi, nhức đầu, không mồ hôi, không muốn ăn. Uống thuốc theo người vốn khỏe mạnh hay người vốn yếu.
Các y sĩ đã làm sách và nói rõ mỗi bệnh khác nhau, phải uống thuốc đúng theo bệnh thì rất mau khỏi. Có nhiều bệnh nhà thương trị không khỏi như người có thai bị nôn ói, chứng nấc cục,… nhưng thuốc Nam trị rất dễ dàng.
Dưới đây là một số các hiện trạng của bệnh:

1.Răng đau


Báo hiệu một trong 5 tạng đang bị đau:

  1. Răng cửa đau: báo hiệu tim đau (2 răng giữa)

  2. Răng thứ 2 đau: báo hiệu gan đau (2 răng kề răng giữa)

  3. Răng thứ 3 đau: báo hiệu lá lách đau

  4. Răng thứ 4 đau: báo hiệu phổi đau

  5. Răng thứ 5 và các răng kế tiếp đau: báo hiệu thận bị đau.

2.Bệnh tim


Có hiện trạng:

  • Răng cửa đau

  • Sắc mặt thường đỏ

  • Mắt đỏ

  • Mũi thường có sắc đỏ ở chân mũi, 2 bên chân mũi và 2 bên sống mũi

  • Môi sắc thâm đỏ

  • Đầu lưỡi đỏ tươi: tim rất nóng

  • Lưỡi bỗng hiện sắc đỏ: báo hiệu tim có bệnh

  • Móng tay nổi lên như muốn bong ra, chót đầu ngón tay thô nhám: bệnh tim

  • Móng tay hiện màu tím: đau tim

  • Gốc ngón tay cái bình thường có hình trăng lưỡi liềm, bây giờ biến mất: Suy tim, sức khỏe suy giảm nặng

  • Tay hay run rẩy, đổ mồ hôi: tim yếu hay phong thấp.

  • Người da màu tím tái: tim có bệnh

  • Nước da xanh xám hay thâm lam: Suy tim nặng



3.Bệnh gan – lá lách


Có hiện trạng:

  • Sắc mặt vàng

  • Mặt sắc xanh: bệnh gan mật

  • Má hiện sắc vàng: viêm gan – hoàng đản

  • Má sắc đen ám hay đen: đau gan

  • Tròng trắng chợt biến ra màu vàng: bệnh gan hay mật

  • Sắc xanh giữa sống mũi và 2 bên: bệnh gan, mật

  • Sắc vàng giữa sống mũi và 2 bên cánh mũi: bệnh lá lách

  • Miệng sắc vàng: bệnh lá lách

  • Chung quang lưỡi biến màu đỏ tươi và tròng trắng mắt biến màu vàng nghệ: hoàng đản

  • Chất lưỡi đen, rêu đen: bệnh gan nặng

  • Chất lưỡi bệu có hằn răng: tỳ hư (lá lách)

  • Bàn tay xám: bệnh gan

  • Lưng bàn tay vàng sẫm ở tuổi 60: bệnh gan hay thận

  • Móng tay hiện màu vàng: bệnh gan

  • Gốc các móng tay có màu phớt đỏ: dấu xơ gan

  • Nước da vàng bủng: sạn mật, viêm gan siêu vi trùng hay viêm ống dẫn mật

  • Da có những mảng hồng nhợt hoặc có những tia đỏ hồng như màng nhện: xơ gan

  • Hơi thở tanh nóng là bệnh gan

  • Nôn ra đắng là gan nóng



4.Bệnh phổi


Có các dấu hiệu:

  • Mắt hiện sắc trắng: bệnh phổi

  • Má hiện sắc đỏ tươi lạ thường 2 ven má : bệnh phổi

  • Mắt hiện vết đen hay nâu đen chung quanh : Phổi

  • Mắt trắng bệch : phổi

  • Hiện sắc trắng giữa 2 lông mày và dưới mắt : phổi

  • Lỗ mũi đỏ và ngứa : phổi nóng

  • Môi sắc đỏ thậm : phổi

  • Môi mẩn những mụn nước : viêm phổi

  • Da trắng bệch : dấu bệnh phổi

  • Da xanh xám hay màu thâm lam : Sưng phổi nặng

  • Da nứt nẻ, thô nhám, nhờn nhớt : Lao phổi

  • Mũi đen khô : phế nguy

  • Mũi đen sậm : phổi khô ráo

  • Tiếng nói nhỏ, thở yếu, khó thở, đứt đoạn : khí phế hư

  • Hơi thở gấp mạnh : phổi nóng

  • Ho khan không đàm mà mạch phế trầm trì : phổi lạnh

  • Ho khan không đờm mà mạch phế phù : phổi nóng

  • Ho đờm xanh : bệnh nhập ngũ tạng, nhập tì phế (lá lách phổi)

  • 1-2 phút ho 1 tiếng : cuống phổi nhỏ

  • Ho đàm hôi thối : phổi ung thư



5.Bệnh thận – bàng quang


Có các dấu hiệu :

  • Mặt hiện sắc đen : bệnh thận

  • Má hiện sắc đen hay đen ám : thận

  • Sắc đen 2 má cả nhân trung : thận và bàng quang

  • Mắt thâm đen : bệnh thận

  • Màng mắt có khối nhỏ hình quạt : thận

  • Tai hiện sắc đen : bệnh thận

  • Môi sắc thâm đen : tuyến thượng thận trục trăc

  • Chất lưỡi đen, rêu đen : bệnh thận nặng, khó trị

  • Lưng bàn tay biến màu sắc khác thường : thận phụ có bệnh

  • Lưng bàn tay vàng sẫm ở tuổi 60 : thận suy hay đau

  • Chân sưng không do ngồi hay đứng lâu : đau thận

  • Mu bàn chân sưng phù : thận

  • Da nổi những đốm xám : bệnh thận

  • Răng lung lay : thận hư



6.Bệnh bao tử - ruột


Có các triệu chứng :

  • Mặt hiện sắc trắng : ruột già bệnh

  • Sắc trắng giữa 2 lông mày và dưới mắt : bệnh ruột già

  • Sắc vàng đầu mũi và 2 bên cánh mũi : bệnh bao tử

  • Đầu mũi xanh : đang mắc chứng đau bụng

  • Môi mẩn những mụn nước : bệnh bộ tiêu hóa, tiêu hóa kém

  • Môi lở loét : dạ dày nóng



PHẦN III.BỆNH CẤP CỨU






tải về 0.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương