Kiến thức cốt lõi cần nhớ ung bưỚU (những cái dễ nhớ dễ hiểu thì không nằm trong đây)



tải về 13.26 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu22.04.2024
Kích13.26 Kb.
#57319
KIẾN THỨC CỐT LÕI CẦN NHỚ - UNG BƯỚU


KIẾN THỨC CỐT LÕI CẦN NHỚ - UNG BƯỚU
(những cái dễ nhớ dễ hiểu thì không nằm trong đây)

  1. UNG THƯ VÚ:


  • Là ung thư thường gặp nhất và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở nữ.

  • Nguy cơ mắc ung thư vú suốt đời là 12.4%.

  • Đỉnh mắc ung thư vú ở Việt Nam: 40 – 49 tuổi.

  • Trong ung thư vú không xâm lấn, carcinoma ống tuyến tại chỗ là loại thường gặp nhất.

  • Trong ung thư vú xâm lấn, carcinoma tuyến vú xâm lấn là loại thường gặp nhất.

  • Khoảng 14-53% ung thư vú tại chỗ sẽ diễn tiến thành carcinoma xâm lấn sau 10-15 năm.

  • Dấu da cam xuất hiện khi tế bào ung thư lan toàn nhiều làm tắc mạch bạch huyết.

  • Tần suất di căn hạch thường gặp của K vú: hạch nách > hạch trên đòn > hạch vú trong.

  • Phân nhóm luminal thường cho di căn muộn (5-10 năm sau chẩn đoán), phân nhóm giống đáy thường cho di căn sớm hơn (2 năm sau chẩn đoán).

  • Phân nhóm luminal thường cho di căn xương. Phân nhóm tam âm hay HER2(+) thường cho di căn não.

  • Các trường hợp MRI cho chẩn đoán âm giả (do thiếu sự sinh mạch): carcinoma dạng nhầy, carcinoma tiểu thùy, carcinoma ống tuyến vú tại chỗ.

  • Chỉ định MRI vú:

  • Chỉ định của sinh thiết lõi kim:

  • Không tương hợp giữa lâm sàng và các phương tiện chẩn đoán khác (nhũ ảnh, siêu âm, FNA…).

  • Có chỉ định điều trị tân hỗ trợ hoặc đoạn nhũ (do có thể làm hóa mô miễn dịch).

  • Sinh thiết lõi kim có thể chẩn đoán không đúng mức với các tổn thương:

  • Tăng sản ống tuyến vú không điển hình

  • Tổn thương dạng nhú

  • Sẹo tỏa tia

  • Chỉ định sinh thiết mở:

  • Phân nhóm sinh học trong ung thư vú:

  • Phân giai đoạn TNM (những điểm cần nhớ):

    T (tumor)

    T1

    U ≤ 2cm

    T2

    2cm < U ≤ 5cm

    T3

    U > 5cm

    T4

    Kích thước bất kỳ nhưng có xâm lấn vào thành ngực (T4a) hoặc da (T4b)

    N (node)

    N1

    Hạch vùng nách di động

    N2

    • Hạch vùng nách cùng bên thành khối dính chặt

    • Hạch vú trong cùng bên + không hạch nách cùng bên

    N3

    • Hạch vú trong cùng bên + hạch nách cùng bên

    • Hạch dưới xương đòn

    • Hạch trên xương đòn

  • Xếp giai đoạn (nhớ từ cao xuống thấp cho dễ):

      • Giai đoạn IV: có di căn xa (M1)

      • Giai đoạn III: gặp 1 trong các trường hợp sau

  • Có T4

  • Có N2-N3

  • Có T3N1

  • Giai đoạn II: gặp 1 trong các trường hợp sau

  • Có T3

  • Có N1

  • Giai đoạn I: sau khi đã loại mấy giai đoạn trên (riêng giai đoạn 0 là TisN0M0)

  • Di căn hạch là yếu tố tiên lượng tái phát, di căn xa và sống còn mạnh nhất.

  • Carcinoma dạng tiểu thùy có tiên lượng tốt hơn carninoma ống tuyến vú, carcinoma tuyến vú dạng viêm có tiên lượng xấu.

  • Thụ thể nội tiết (ER, PR) dương tính đáp ứng tốt với điều trị nội tiết, âm tính đáp ứng tốt với điều trị hóa trị.

  • Biểu hiện quá mức HER2 là yếu tố tiên lượng xấu, dự báo đáp ứng trastuzumab.

  • Ki67 cao tiên đoán đáp ứng hóa trị.


tải về 13.26 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương