Phụ lục D: Hiện thực MPLS trên Linux
275
Ớ router ngõ vào, kiểm tra:
./tunnel -L -c
LSPID Destination (type label/exp/iface)
viface Packets Bytes
12 10.0.2.2 (gen 21650/ 0/ ethl) T21650 0 0
./tunnel -m -p icmp -d 10.0.2.2/32 -1 12
Ánh xạ các gói ICPM đến 10.0.2.2 vào LSP có LSPID là 12.
ping 10.0.2.2
PING 10.0.2.2 (10.0.2.2): 56 data bytes
64 bytes from 10.0.2.2: icmp seq=0 ttl=254 time=0.3 ms
64 bytes from 10.0.2.2: icmp seq=l ttl=254 time=0.2 ms
64 bytes from 10.0.2.2: icmp seq=2 ttl=254 time=0.2 ms
64 bytes from 10.0.2.2: icmp seq=3 ttl=254 time=0.2 ms
./tunnel -L -c
LSPID Destination (type label/exp/iface) viface Packets Bytes
12 10.0.2.2 (gen 21650/ 0/ ethl) T21650 4 336
I
Destination DSCP Proto Packets Bytes Packets Bytes
\ -> 10.0.0.0/12 BE icmp 4 336
4 336
Ta thấy có bốn gói được gửi qua LSP này.
./tunnel -u -p icmp -1 12
Lệnh trên không ánh xạ các gói ICMP nữa.
./tunnel -m -a -d 10.0.2.2/32 -112/3
Lệnh này ánh xạ tất cả các gói đén địa chỉ 10.0.2.2 trên LSP có LSP là 12 sẽ có
trường EXP trong tiêu đề chèn là 3. Với thông số -a , các thông điệp báo hiệu RSVP sẽ
không được gửi trên các đường hầm LSP.
./tunnel -u -a -d 10.0.2.2/32 -112/3
Lệnh dưới đây thôi không ánh xạ các gói đến địa chi 10.0.2.2 nừa.
./tunnel -m
-X
0x2 -d 10.0.2.2/32 -112/1
Ánh xạ các lưu lượng đi đến 10.0.2.2 và được đánh dấu DSCP là 0x2 vào LSP có
LSPID là 12. Những gói này sẽ có bit EXP bằng 1.
Ta có thể theo dõi và gỡ rối bằng các lệnh sau, hoặc dùng các chương trình bắt gói
như Ethereal hay tcpdump (đều đã có hồ trợ MPLS) để theo dõi các gói thông điệp và phân
tích hoạt động của mạng MPLS.
#less /var/log/rsvpd.log
#tunnel -L -c
#tunnel -t
-1 lspid
#cat /proc/net/mpls*
#iptables -L -t mangle
#ip rule show
tip
route show table tableid (tableid value obtained from ip rule
show)
#tc -s qdisc Is devx