Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định
- Tham dự tối thiểu 80% thời gian lên lớp,…
- Tuyệt đối không được sử dụng điện thoại di động trong giờ học
- Chuẩn bị bài cho mỗi buổi học trước khi vào lớp
-Làm bài tập về nhà.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không có kiểm tra bù giữa kỳ và cuối kỳ
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng (nếu có)
-Tiếp sinh viên tại văn phòng khoa 2 giờ mỗi tuần theo lịch trực.
12. Nội dung chi tiết môn học:
Bài 1: Giới trẻ ngày nay
Đề tài thảo luận: “Cách sống của giới trẻ”, “Thời thơ ấu và thời niên thiếu”, “Sự giáo dục trong gia đình”, “Những tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày”
Văn phạm: liên từ weil và obwohl; Quá khứ của các động từ tình thái Modalverben, haben, sein và werden
Bài 2: Du lịch và nghỉ phép
Đề tài thảo luận: “Tường thuật về chuyến du lịch vòng quanh thế giới”, “Thông tin về các nước Đức, Áo, Thụy Sĩ”, “Du lịch ở nước Đức”
Văn phạm: Thì Perfekt: động từ có quy tắc và bất quy tắc, động từ tách được và không tách được, động từ có đuôi –ieren
Bài 3: Sức khỏe
Đề tài thảo luận : “Các bộ phận cơ thể người và bệnh tật”, “Đi khám bác sĩ: xin và cho lời khuyên”, “Chế độ dinh dưỡng, thói quen ăn uống”
Văn phạm: Komparativ, Superlativ; Wenn- und dass-Satz
Bài 4: Màu sắc
Đề tài thảo luận: “Màu sắc”, “Đi mua sắm quần áo”, “Những điều cấm kị”
Văn phạm: Cách chia đuôi tính từ ở Nominativ, Dativ va Akkusativ; Câu hỏi với Was für ein.../Welch... ; Động từ đi với Dativ
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Số buổi
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
5
|
25
|
Bài 1
Đề tài: “Cách sống của giới trẻ”, “Thời thơ ấu và thời niên thiếu”, “Sự giáo dục trong gia đình”, “Những tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày”
Văn phạm: weil và obwohl; Quá khứ của các động từ tình thái Modalverben, haben, sein và werden
|
Sinh viên thảo luận về những đề tài của bài 1và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.
Bài tập về nhà: Übungsheft 1B: Trang 17-24
|
Sách giáo trình Tangram aktuell 2 Lektion 1
|
5
|
25
|
Bài 2
Đề tài thảo luận: “Du lịch vòng quanh thế giới: bưu thiếp, tường thuật về chuyến đi”, “Thông tin về nước Đức, Áo, Thụy Sĩ”, “Du lịch ở nước Đức”
Văn phạm: Thì Perfekt: động từ có quy tắc và bất quy tắc, động từ tách được và không tách được, động từ có đuôi –ieren
|
Sinh viên thảo luận về những đề tài của bài 2 và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.
Bài tập về nhà: Übungsheft 1A: Trang 9-18
|
Sách giáo trình Tangram aktuell 2 Lektion 2
|
5
|
25
|
Bài 3
Đề tài: : “Các bộ phận cơ thể người và bệnh tật”, “Đi thăm bác sĩ: xin và cho lời khuyên”, “chế độ dinh dưỡng, thói quen ăn uống”
Văn phạm: Komparativ, Superlativ; Wenn- und dass-Satz
|
Thảo luận về những đề tài bài 3và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.
Bài tập về nhà: Übungsheft 1B: Trang 35-44
|
Sách giáo trình Tangram aktuell 2 Lektion 3
|
6
|
30
|
Bài 4
Đề tài: “Màu sắc”, “Đi mua sắm quần áo”, “Những điều cấm kị”
Văn phạm: Cách chia đuôi tính từ ở Nominativ, Dativ va Akkusativ; Câu hỏi với Was für ein.../Welch... ; Động từ đi với Dativ
|
Thảo luận về những đề tài bài 4 và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.
Bài tập về nhà: Übungsheft 1B: Trang 45-54
|
Sách giáo trình Tangram aktuell 2 Lektion 4
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2014.
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Th.S. Ng. T. Bích Phượng Th.S. Phan T Bích Sơn Th.S. Trần T. Xuân Thủy
* Ghi chú tổng quát:
Trường hợp đề cương môn học cần được phát cho sinh viên hoặc môn học chỉ có một GV tham gia giảng dạy thì có thể bổ sung ngay từ đầu phần sau đây (đưa lên phần đầu của đề cương):
Giảng viên phụ trách môn học (có thể dùng bảng hoặc không)
Họ và tên: Trần Thị Xuân Thủy
|
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: 10-12 Đinh Tiên Hoàng
|
Điện thoại liên hệ: 0906389655
|
Email: tranthixuanthuy23@gmail.com
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên: Dương Thị Bích Huyền
|
Học hàm, học vị: Cử nhân
|
Địa chỉ cơ quan: 10-12 Đinh Tiên Hoàng
|
Điện thoại liên hệ: 0906390426
|
Email: dtbhuỵen12345@gmail.com
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: email, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Linh Trung
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: theo TKB của từng học kỳ
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học)
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOANGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:TIẾNG ĐỨC CĂN BẢN 4
Tên tiếng Việt: …TIẾNG ĐỨC CĂN BẢN 4
Tên tiếng Anh/ tên tiếng Đức: GERMAN LANGUAGE COURSE 4 / Deutschkurs 4
- Mã môn học: NVD023
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □x
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □x
|
Chuyên ngành □x
|
Bắt buộc □x
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
2. Số tín chỉ: 4
3. Trình độ:sinh viên năm 1, HK2; khối Kiến thức chuyên nghiệp
4. Phân bố thời gian: ……105……… tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)
- Lý thuyết:…15…..…tiết
- Thực hành:……90…tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết:
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kỹ năng làm việc nhóm.
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
- Học phần này tập trung vào các đề tài “Nhà cửa và nơi cư trú” “Những điều kiện sống bình thường”, “Những kỉ niệm thời thơ ấu”, “Các giai đoạn của cuộc đời”, “Du lịch và khách sạn”,
- Văn phạm: Cách chia đuôi tính từ ở Nominativ, Dativ va Akkusativ; cấu trúc Infinitiv mit zu; Thì quá khứ đơn Präteritum, thì tiền quá khứ Plusquamperfekt ; mệnh đề phụ với als, wenn và nachdem; Các dạng Konjunktiv II würd- , könnt- và sollt- diễn đạt kế hoạch tương lai, lời đề nghị và sự lựa chọn;
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
- Học phần này trang bị cho sinh viên 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và kiến thức về văn phạm, từ vựng ở trình độ A 2.2 theo Khung Tham chiếu Châu Âu; và kiến thức về văn hóa và con người các nước nói tiếng Đức, nhằm giúp cho sinh viên có thể giao tiếp được với người bản xứ trong nhiều tình huống trong cuộc sống.
- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
Về kiến thức:
-
Miêu tả được nơi ở của mình và phong cách sống.
-
Đọc và hiểu được các loại văn bản như mục quảng cáo cho thuê nhà, tiểu sử, các trang web giới thiệu khách sạn.
-
Hiểu được những cấu trúc câu thông dụng hàng ngày trong các lĩnh vực khác nhau trong đời sống (Thông tin về nơi ở, gia đình, hôn nhân, bạn bè, du lịch…)
-
Tổng hợp những kiến thức về văn hóa và con người các nước nói Tiếng Đức và liên hệ so sánh với văn hóa và con người Việt Nam.
Về kỹ năng:
-
Tự giới thiệu cũng như trao đổi thông tin về những đề tài như nơi ở, thời niên thiếu, du lịch…
-
diễn đạt được tương đối trôi chảy những điều mình muốn nói bằng một số cấu trúc câu phức tạp (vd. Như đặt phòng khách sạn qua điện thoại hoặc qua E-Mail).
Về thái độ:
-Tích cực tham gia xây dựng bài học trong lớp.
- Chủ động phản ứng và mạnh dạn trao đổi bằng tiếng Đức với người bản xứ.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
|
Miêu tả được nơi ở và phong cách sốngcủa mình.
|
GV thuyết trình, gợi mở đề tài, SV thảo luận và đóng góp ý kiến cá nhân
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
2
|
Đọc và hiểu được các loại văn bản như mục quảng cáo cho thuê nhà, tiểu sử, các trang web giới thiệu khách sạn.
|
SV đọc hiểu, GV giải thích từ mới, hướng dẫn cách phân biệt các loại văn bản khác nhau và cách đọc khác nhau.
|
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
3
|
Viết được thư mời tham dự tiệc hoặc lễ hội.
|
SV luyện viết các mẫu thư mời tùy theo tình huống, GV hướng dẫn, giúp đỡ.
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
4
|
Hiểu được những cấu trúc câu thông dụng hàng ngày trong các lĩnh vực khác nhau trong đời sống (Thông tin về nơi ở, gia đình, hôn nhân, bạn bè, du lịch…)
|
SV đọc hiểu, nghe hiểu các mẫu hội thoại. GV giải thích cấu trúc câu và cách sử dụng.
|
|
5
|
Tổng hợp những kiến thức về văn hóa và con người Đức và liên hệ so sánh với văn hóa và con người Việt Nam.
|
Gv lồng ghép giải thích về văn hóa Đức, về con người Đức thông qua những bài học, SV đặt câu hỏi, sau đó thảo luận, so sánh với VN.
|
|
6
|
Tự giới thiệu cũng như trao đổi thông tin về những đề tài như nơi ở, thời niên thiếu, du lịch, tình yêu, hôn nhân, bạn bè, bệnh tật.
|
SV luyện các tình huống, theo từng cặp hoặc luyện trong nhóm.
|
|
7
|
Diễn đạt được tương đối trôi chảy những điều mình muốn nói bằng một số cấu trúc câu phức tạp (vd. như đặt phòng khách sạn qua điện thoại hoặc qua E-Mail).
|
SV luyện cách sử dụng những cấu trúc câu phức trong khi nói và viết. GV hỗ trợ, chỉnh sửa khi cần.
|
|
8
|
-Tích cực tham gia xây dựng bài học trong lớp
- Chủ động phản ứng và mạnh dạn trao đổi bằng tiếng Đức với người bản xứ.
|
Qua những buổi luyện tình huống, những buổi thảo luận, những bài tập nhóm, kết hợp vơi kiến thức về VH và con người Đức.
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
* Giáo trình chính:
- Dallapiazza u.a. (2005): Tangram Aktuell 2, bài 5-8, sách bài học và bài tập, NXB Hueber
- Silke, Hilpert/ Jutta-Orth-Chambah (2006): Übungsheft A 2.2, NXB Hueber
* Giáo trình tham khảo:
- Christiane, Lemcke/ Lutz Rohrmann: Wortschatz Intensivtrainer A2, NXB Klett-Langenscheidt
- Christiane, Lemcke/ Lutz Rohrmann: Grammatik Intensivtrainer A2, NXB Klett-Langenscheidt
- Monika Reimann: Grundstufen Grammatik, NXB Hueber
-Từ điển Đức-Việt, Đức- Anh hoặc từ điển đơn ngữ
- Trang web: www.wikipedia.de
- Trang web: http://www.hueber.de/tangram-aktuell/
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần tram
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Sau mỗi bài học:
Bài 5
Bài 6
Bài 7
|
Bài kiểm tra
|
…10… %
…10… %
…10… %
30%
|
Điểm giữa kỳ
|
30%
|
Bài 5+6+7+8
|
Bài kiểm tra: kiểm tra bốn kỹ năng: nghe, nói đọc, viết
|
4 kỹ năng = 70%
|
Điểm cuối kỳ
|
70%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định
- Tham dự tối thiểu 80% thời gian lên lớp.
- Tuyệt đối không được sử dụng điện thoại trong giờ học
- Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi vào lớp.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không có kiểm tra bù giữa kỳ và cuối kỳ
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng (nếu có)
Tiếp sinh viên tại văn phòng khoa 2 giờ mỗi tuần theo lịch trực.
12. Nội dung chi tiết môn học: viết chi tiết tên chương, tiết, mục; chẳng hạn:
Bài 5: Điều kiện sống thông thường
Đề tài thảo luận: “Nhà cửa và nơi cư trú”, “Đi thuê nhà”, “Sự khác nhau trong phong cách sống giữa các thế hệ”.
Văn phạm: Cấu trúc würden + Infinitiv để diễn đạt ước mơ, mong muốn, điều ước ; cấu trúc Nguyên mẫu động từ Infinitiv mit zu
Bài 6: Những kỷ niệm
Đề tài thảo luận: “Các giai đoạn của cuộc đời”, “Tiểu sử những người phụ nữ nổi tiếng”, “Kí ức về quá khứ”, “Vào đêm bức tường Berlin sụp đổ”
Văn phạm: Thì quá khứ Präteritum, thì tiền qua khứ Plusquamperfekt ; mệnh đề phụ với als, wenn và nachdem
Bài 7: Du lịch và khách sạn
Đề tài thảo luận: “Du lịch- khách sạn”, “Lịch sử hình thành và phát triển khách sạn Waldhof: một câu chuyện gia đình”, “Một chuyến tham quan Graz và Bern”, “Dự báo thời tiết”
Văn phạm: Các dạng Konjunktiv II würd- , könnt- và sollt- diễn đạt kế hoạch tương lai, lời đề nghị và sự lựa chọn; câu hỏi trực tiếp và gián tiếp, Đại từ nhân xưng ở Akkusativ
Bài 8: Cuộc sống thực sự
Luyện thi trình độ A2
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi/
Tuần
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
5
|
25
|
Bài 5
Đề tài: : “Nhà cửa và nơi cư trú”, “Đi thuê nhà”, “Sự khác nhau trong phong cách sống giữa các thế hệ”.
Văn phạm: Cấu trúc würden + Infinitiv để diễn đạt ước mơ, mong muốn, điều ước ; cấu trúc Nguyên mẫu động từ Infinitiv mit zu
|
Thảo luận về những đề tài của bài 1 và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.
Bài tập về nhà: Übungsheft 2A: Trang 1-12
|
Tangram Aktuell 2 bao gồm 2 phần: Bài học và bài tập.
Phần Bài học: bao gồm những bài đọc và bài nghe thực tế và sinh động, định hướng vào ngôn ngữ thông dụng vào đời sống hằng ngày.
Phần Bài tập: Bao gồm những bài tập ứng dụng trên lớp cũng như những bài tập dành cho sinh viên tự làm ở nhà.
|
5
|
25
|
Bài 6
Đề tài: “Các giai đoạn của cuộc đời”, “Tiểu sử những người phụ nữ nổi tiếng”, “Kí ức về quá khứ”, “ Vào đêm bức tường Berlin sụp đổ”
Văn phạm: Thì quá khứ Präteritum, thì tiền quá khứ Plusquamperfekt ; mệnh đề phụ với als, wenn và nachdem
|
Thảo luận về những đề tài bài 2 và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.
Bài tập về nhà: Übungsheft 2A: Trang 13-22
|
Tangram Aktuell 2
|
5
|
25
|
Bài 7
Đề tài: “Du lịch và khách sạn”, “Lịch sử hình thành và phát triển khách sạn Waldhof: một câu chuyện gia đình”, “Một chuyến tham quan Graz và Bern”, “Dự báo thời tiết”
Văn phạm: Các dạng Konjunktiv II würd- , könnt- và sollt- diễn đạt kế hoạch tương lai, lời đề nghị và sự lựa chọn ; câu hỏi trực tiếp và gián tiếp, Đại từ nhân xưng ở Akkusativ
|
Thảo luận về những đề tài của bài 3 và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.
Bài tập về nhà: Übungsheft 2A: Trang 23-34
|
Tangram Aktuell 2
|
6
|
30
|
Bài 8
Luyện thi trình độ A2
|
SV ôn lại các kiến thức đã được học.
|
Tangram Aktuell 2
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2014
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Th.S. Ng. T. Bích Phượng Th.S. Phan T Bích Sơn Th.S. Trần Thị Xuân Thủy
* Ghi chú tổng quát:
Trường hợp đề cương môn học cần được phát cho sinh viên hoặc môn học chỉ có một GV tham gia giảng dạy thì có thể bổ sung ngay từ đầu phần sau đây (đưa lên phần đầu của đề cương):
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |