TOPIC 14: RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)
* Đại từ quan hệ:
1. WHO: chủ từ, chỉ người
N (người) + WHO + V + O ….
2. WHOM:
- làm túc từ, chỉ người
…..N (người) + WHOM + S + V
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ, chỉ vật
…. N (thing) + WHICH + V + O
…. N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT:
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp PHẢI dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
* Các trường hợp KHÔNG dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
* FURTHER REFERENCE – THAM KHẢO THÊM
5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
….. N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
6. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
7. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
8. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
* NOTE: WHOSE, WHY, WHERE, WHEN học sinh sẽ học ở THPT
* Mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định: dùng khi danh từ không xác định, không có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |