UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


TÊN CƠ QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 10.26 Mb.
trang19/81
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích10.26 Mb.
#6238
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   81

TÊN CƠ QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số ……………. ………….., ngày ….. tháng …. Năm 200…


TỜ TRÌNH

V/v đề nghị khen thưởng Bằng khen UBND cấp huyện.


Kính gửi:

- UBND cấp huyện. Bình Phước;

- Hội đồng TĐKT huyện.

- Căn cứ Luật TĐKT ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định số121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TĐKT, Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số121/2005/NĐ-CP;

- Căn cứ Công văn số ……………. của Hội đồng TĐKT huyện.

- (Tên đơn vị) đề nghị UBND cấp huyện., HĐTĐKT huyện xét khen thưởng cho ………… tập thể và ………….. cá nhân, với các hình thức khen thưởng như sau: (ghi rõ Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng).

Đã có thành tích trong phong trào thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, công tác được …..

Đề nghị UBND cấp huyện., HĐTĐKT huyện xem xét, nhằm động viên phong trào thi đua yêu nước ở đơn vị, địa phương.

* Đính kèm hồ sơ gồm có : Biên bản họp Hội đồng TĐKT, danh sách kèm theo Tờ trình tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân, báo cáo tổng kết công tác TĐKT năm của đơn vị, Quyết định khen thưởng của đơn vị ./.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu)


DANH SÁCH

(Kèm theo Tờ trình số …………/………………………)

Tặng thưởng Bằng khen của UBND cấp huyện.:

+ Tập thể:

1/ UBND thị trấn ……………., huyện ………….., huyện Bình Phước;

2/ Phòng ………………….., Sở …………………, huyện Bình Phước

3/...............................................................................................................

4/...............................................................................................................

...................................................................................................................



+ Cá nhân:

1/ Ông Phạm Văn K - Trưởng phòng ………, Sở …………, huyện Bình Phước;

2/ Bà Trần Thị H – Chuyên viên phòng …………………., huyện Bình Phước

3/........................................................................................................................

4/........................................................................................................................

...........................................................................................................................

* Lưu ý : Đây là mẫu danh sách, đơn vị đề nghị hình thức nào thì lập danh sách theo mục đó, gửi kèm file danh sách khen thưởng ./.

TÊN CƠ QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số ………….. ………….., ngày ….. tháng …. Năm 200…



BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TĐKT

V/v xét đề nghị khen thưởng ……..


- Thời gian:

- Địa điểm:

- Thành viên HĐTĐKT gồm có: …………, vắng:

- Chủ tọa:

- Thư ký:

- Nội dung cuộc họp:

- Kết luận của Chủ tọa:

- Kết quả bỏ phiếu (đạt tỷ lệ %):

- Cuộc họp kết thúc vào lúc …… giờ …… cùng ngày./.



THƯ KÝ CHỦ TỌA

(Ký tên, họ và tên) (Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:


- ………..

- ………..
* Ghi chú: Trong Biên bản này ghi rõ:



- Tỷ lệ xét danh hiệu thi đua, hình thức khe thưởng cho tập thể, cá nhân đạt tỷ lệ bao nhiêu % trên tổng số tập thể, cá nhân của đơn vị tham gia xét khen thưởng.

- Số lượng khen, các hình thức khen, các cấp khen, đề nghị ghi rõ tên đơn vị và cá nhân được xét khen vào trong Biên bản này (nếu số lượng ít) hoặc danh sách kèm theo./.

23. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện). Mã số hồ sơ. T-BPC-257408-TT

a) Trình tự thực hiện:

Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ theo quy định tại các Điều 94, 95, 96 và 97 của Bộ Luật dân sự và phải được hội đồng quản lý quỹ ra nghị quyết thông qua, kèm theo ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên, ý kiến bằng văn bản của cơ quan công lập có thẩm quyền về ngành, lĩnh vực mà quỹ hoạt động

- Bước 1: Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ)

- Bước 2. Lấy ý kiến các Phòng, ban, ngành liên quan về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ

- Bước 3. Trình Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định đồng ý hoặc không đồng ý việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ;

+ Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định này;

+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 11 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP.

+ Dự thảo Điều lệ quỹ với nội dung chính gồm:



  • Tên gọi của quỹ.

  • Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của hội.

  • Nhiệm vụ, quyền hạn của hội.

  • Nguyên tắc tổ chức và hoạt động.

  • Thể thức vào hội, ra hội.

  • Tiêu chuẩn hội viên.

  • Quyền, nghĩa vụ của hội viên.

  • Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu và miễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra, các chức vụ lãnh đạo khác của hội.

  • Tài sản, tài chính và phương thức quản lý tài sản, tài chính của hội.

  • Điều kiện giải thể và thanh quyết toán tài sản, tài chính.

  • Khen thưởng, xử lý vi phạm.

  • Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

  • Hiệu lực thi hành.

- Số lượng hồ sơ: 1 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Phòng, ban liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị thành lập quỹ, : Mẫu 1

- Điều lệ mẫu của quỹ xã hội, quỹ từ thiện, Mẫu 2

- Cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ, Mẫu 3

+ Văn bản đề nghị gia hạn thời gian chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ, Mẫu 4

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/212 của Chính phủ về Tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, tũy từ thiện

- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Thành lập Quỹ ....(1)

Kính gửi: …(2)...

Tôi là ... đại diện các Sáng lập viên thành lập Quỹ …(1)… trân trọng đề nghị …(2)… xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ …(1)… như sau:

1. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập Quỹ

a) Sự cần thiết

…………………3).…………………………………………………

b) Cơ sở pháp lý của việc thành lập Quỹ

……………………………(4).………………………

2. Tài sản đóng góp thành lập Quỹ của các Sáng lập viên

………………………………(5).…………………………………………………



3. Dự kiến phương hướng hoạt động trong giai đoạn 5 năm đầu của Quỹ

…………………………………(6).…………………………………………………



4. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này gồm:

……………………………………………………………………………………

Thông tin khi cần liên hệ:

Họ và tên: ..................................................................................................................

Địa chỉ liên lạc: ..........................................................................................................

Số điện thoại: .........................................................................................................

Đề nghị... (2) ...xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ...(1).../.

  

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………

(8)…, ngày … tháng … năm 20…
TM. BAN SÁNG LẬP
TRƯỞNG BAN
(Chữ ký)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên quỹ dự kiến thành lập;

(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;

(3) Nêu tóm tắt thực trạng lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động, sự cần thiết thành lập quỹ, tôn chỉ, mục đích của quỹ; kinh nghiệm hoặc những công việc của các Sáng lập viên liên quan đến lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động;

(4) Chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan trực tiếp đến lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động;

(5) Tài sản đóng góp thành lập quỹ bao gồm tiền đồng Việt Nam và tài sản quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;

(6) Dự kiến phương hướng hoạt động của quỹ: Kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện điều lệ quỹ, triển khai các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của quỹ...;

(7) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;

(8) Địa danh.

 Mẫu 2 - Điều lệ mẫu của quỹ xã hội, quỹ từ thiện(*)



..(1)…..
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------


 

ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỐ SUNG)
QUỸ
(2)
(Được công nhận kèm theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của) ..)

Chương I.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng, trụ sở

1. Tên gọi:

a) Tên tiếng Việt: ..................................................................................................... ;

b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có) ............................................................................. ;

c) Tên viết tắt (nếu có):..............................................................................................

2. Biểu tượng (logo) của quỹ (nếu có).......................................................................

3. Trụ sở: Số nhà, đường/phố (nếu có) …, xã/phường …, huyện/quận …, tỉnh) thành phố …

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

1. Quỹ …(2)… (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ …(3)… hoạt động không vì lợi nhuận, nhằm mục đích …(4)

2. Quỹ được hình thành từ nguồn vốn đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tự tạo vốn trên cơ sở ...(5)... để thực hiện các hoạt động …(6)

Điều 3. Nguyên tắc tổ chức, phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý

1. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc:

a) Không vì lợi nhuận;

b) Tự nguyện, tự tạo vốn, tự trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;

c) Công khai, minh bạch về thu, chi, tài chính, tài sản của Quỹ;

d) Theo Điều lệ của Quỹ đã được …(7)… công nhận, tuân thủ pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(8)...về lĩnh vực Quỹ hoạt động;

đ) Không phân chia tài sản của Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.

2. Quỹ có phạm vi hoạt động …(9)

3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Sáng lập viên thành lập Quỹ (10)

Chương II.

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ

Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ

1. Sử dụng nguồn vốn của Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.

2. Tiếp nhận và quản lý tài sản được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.

3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn của Quỹ.



Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ

(Quy định tại Điều 30 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP. Căn cứ tôn chỉ, mục đích của quỹ và quy định của pháp luật có liên quan để quy định cụ thể).



Chương III.

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 7. Cơ cấu tổ chức

1. Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Ban Kiểm soát Quỹ.

3. Văn phòng đại diện, chi nhánh, các đơn vị trực thuộc (nếu có).



Điều 8. Hội đồng quản lý Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ là cơ quan quản lý của Quỹ, nhân danh Quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ có... thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được) ..(7)...công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý Quỹ là ... năm. Hội đồng quản lý Quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.

2. Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;

b) Quyết định các giải pháp phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng vay, mua, bán tài sản có giá trị từ ... đồng Việt Nam trở lên;

c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; quyết định người phụ trách công tác kế toán và người quản lý khác quy định tại điều lệ Quỹ;

d) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc, người phụ trách kế toán Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định tại Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật;

đ) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính Quỹ;

e) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Quỹ;

g) Quyết định thành lập pháp nhân trực thuộc Quỹ, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Quỹ theo quy định của pháp luật;

h) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ;

i) Quyết định giải thể hoặc đề xuất những thay đổi về giấy phép thành lập và Điều lệ Quỹ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

k) Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày có quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: Quy định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; Quy định công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Quỹ; Quy định về thời giờ làm việc, việc sử dụng lao động và sử dụng con dấu của Quỹ; Quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ và quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; Quy định cụ thể việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc Quỹ;

l) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ:

a) Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ ... một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi có ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;

b) Mỗi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ Lấy ý kiến bằng văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của thành viên có mặt tại cuộc họp;

c) Các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ được thông qua khi có ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tán thành.



Điều 9. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ

1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là công dân Việt Nam, là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:

a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;

b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;

c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;

d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;

đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;

e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

3. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.



Điều 10. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ

1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.

Điều 11. Ban Kiểm soát Quỹ

(Căn cứ quy định tại Điều 27 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)



Điều 12. Giám đốc Quỹ

(Căn cứ quy định tại Điều 25 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)



Điều 13. Phụ trách kế toán của Quỹ

(Căn cứ quy định tại Điều 26 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)



Điều 14. Bộ phận chuyên môn giúp việc (nếu có)

Điều 15. Chi nhánh, văn phòng đại diện

(Căn cứ quy định tại Điều 29 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)



Chương IV.

VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ

Điều 16. Vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ

1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.

2. Các khoản vận động quyên góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai thông tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các nhà tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát.

3. Việc tổ chức vận động đóng góp hỗ trợ khắc phục khó khăn chỉ thực hiện khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng làm thiệt hại lớn về người và tài sản của nhân dân. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định tổ chức vận động đóng góp và thực hiện hỗ trợ theo hướng dẫn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

4. Đối với khoản tài trợ, quyên góp, ủng hộ khắc phục hậu quả lũ lụt, thiên tai, cứu trợ khẩn cấp thực hiện chi đầy đủ 100% ngay sau khi nhận được tiền và tài sản. Đối với những khoản tài trợ có mục đích, mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.

Điều 17. Nguyên tắc vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ

Việc vận động tài trợ, vận động quyên góp tiền, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.

Việc quyên góp, tiếp nhận, quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công khai, minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.

3. Nội dung vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: Mục đích vận động quyên góp, tài trợ; kết quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết toán.

4. Hình thức công khai bao gồm:

a) Niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận quyên góp, tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;

b) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;

c) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.



Điều 18. Đối tượng, điều kiện nhận hỗ trợ, tài trợ...

Chương V.

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH

Điều 19. Nguồn thu

(Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)



Điều 20. Sử dụng Quỹ

(Căn cứ quy định tại Điều 33 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)



Điều 21. Nội dung chi cho hoạt động quản lý Quỹ

(Căn cứ quy định tại Điều 34 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)



Điều 22. Quản lý tài chính, tài sản của Quỹ

(Căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)



Điều 23. Xử lý tài sản của Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, tạm đình chỉ và giải thể

(Căn cứ quy định tại Điều 39 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)



Chương VI.

HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ QUỸ

Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ

1. Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP.

2. Hội đồng quản lý quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Giải thể quỹ

1. Việc giải thể Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP.

2. Hội đồng quản lý quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.

Chương VII.

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 26. Khen thưởng

1. Tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.

Điều 27. Kỷ luật

1. Tổ chức thuộc Quỹ, những người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật trong nội bộ Quỹ.

Chương VIII.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua)



Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Quỹ có ...(2)… Chương, ... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …(7)... công nhận.

2. Căn cứ các quy định pháp luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản lý Quỹ ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 


 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(*) Căn cứ điều kiện cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật;

(1) Tên cơ quan ban hành quyết định;

(2) Tên gọi của quỹ;

(3) Quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoặc quỹ xã hội - từ thiện;

(4) Mục đích cụ thể của quỹ trên cơ sở quy định tại Điều 2 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan;

(5) Hình thức tạo vốn của quỹ như: Vận động quyên góp, vận động tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước) ..theo quy định của pháp luật;

(6) Các hoạt động hướng đến các đối tượng chính của quỹ;

(7) Cơ quan có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ;

(8) Cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;

(9) Toàn quốc hoặc liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã;

(10) Ghi rõ thông tin về sáng lập viên: Trường hợp sáng lập viên là cá nhân: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMTND hoặc hộ chiếu; địa chỉ thường trú. Trường hợp sáng lập viên là tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).

 

Mẫu 3 - Cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

CAM KẾT



Tài sản đóng góp thành lập Quỹ ...(1)

Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Ban Sáng lập Quỹ ...(1)... cam kết số tiền và tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam đóng góp thành lập Quỹ:



1. Tổng giá trị số tiền và tài sản là: …………………………………………………………….. đồng

(bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..)



2. Tiền mặt dự kiến chuyển vào tài khoản của Quỹ sau khi thành lập

Số tiền: ……………………………………………………………………………………………….. đồng

(bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….)

Ban Sáng lập Quỹ cam kết số tiền và tài sản đóng góp thành lập Quỹ thuộc quyền sở hữu hợp pháp của …(2)…., không có tranh chấp và việc cam kết này là hoàn toàn tự nguyện. Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam kết của Ban Sáng lập. Toàn bộ tài sản này sẽ được chuyển quyền sở hữu cho Quỹ ...(1)... ngay sau khi có Quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ theo quy định của pháp luật./.

 


CÁC THÀNH VIÊN BAN SÁNG LẬP
(Chữ ký)
Họ và tên

(3)… ngày … tháng … năm 20 …
TRƯỞNG BAN SÁNG LẬP
(Chữ ký)
Họ và tên


Ghi chú:

(1) Tên quỹ dự kiến thành lập;

(2) Các sáng lập viên thành lập quỹ hoặc công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ;

(3) Địa danh.

 

Mẫu 4 + Văn bản đề nghị gia hạn thời gian chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ



…….(1)…….
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------


Số: …./…..
V/v đề nghị gia hạn thời gian chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập Quỹ

(2)…, ngày … tháng …. năm 20…

 

Kính gửi:(3)

Ngày ... tháng ... năm …, ...(3)... đã có Quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ...(1)...,

Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.

Tuy nhiên, ………………………………………….. (4) ……………………………………………………

Vì các lý do khách quan nêu trên, chúng tôi đề nghị …(3)… xem xét, cho phép gia hạn thời gian thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập Quỹ đến …(5)...

Thông tin khi cần liên hệ:

Họ và tên: ................................................................................................................................

Địa chỉ liên lạc: ........................................................................................................................

Số điện thoại: ..........................................................................................................................

 


 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..

TM. BAN SÁNG LẬP
TRƯỞNG BAN
(Chữ ký)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên quỹ đề nghị;

(2) Địa danh;

(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;

(4) Nêu cụ thể lý do khách quan dẫn đến việc chưa thực hiện chuyển quyền sở hữu tài sản;

(5) Ghi rõ ngày, tháng, năm; tối đa không được quá thời hạn quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP.

24. Cho phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện). Mã số hồ sơ : T-BPC-257409-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ xin phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ; Sáng lập viên thành lập quỹ gửi hồ sơ xin phép thành lập quỹ đến Phòng Nội vụ

- Bước 2. - Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ xin phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; Nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ

- Bước 3. Lấy ý kiến các Phòng, ban liên quan về lĩnh vực Quỹ dự kiến hoạt động và nội dung Điều lệ quỹ.

- Bước 4. Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định đồng ý hoặc không đồng ý

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

* Hồ sơ thành lập quỹ gồm:

- Đơn đề nghị thành lập quỹ.

- Dự thảo Điều lệ quỹ với các nội dung chính gồm:

+ Tên gọi của hội.

+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt độ của hội.

+ Nhiệm vụ, quyền hạn của hội.

+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động.

+ Thể thức vào hội, ra hội.

+ Tiêu chuẩn hội viên.

+ Quyền, nghĩa vụ của hội viên.

+ Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu và miễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra, các chức vụ lãnh đạo khác của hội.

+ Tài sản, tài chính và phương thức quản lý tài sản, tài chính của hội.

+ Điều kiện giải thể và thanh quyết toán tài sản, tài chính.

+ Khen thưởng, xử lý vi phạm.

+ Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

+ Hiệu lực thi hành.

+ Cam kết có trụ sở chính của quỹ.

+ Cam kết về tài sản đóng góp để thành lập quỹ.

+ Tư cách sáng lập viên:

* Đối với sáng lập viên cá nhân là công dân Việt Nam phải có: lý lịch tư pháp; cam kết đóng góp tài sản, tài chính để thành lập quỹ;

* Đối với sáng lập viên là người nước ngoài phải có: lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch; cam kết góp tài sản, tài chính của cá nhân người nước ngoài đó cho cá nhân, tổ chức Việt Nam để tham gia thành lập quỹ; cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ;

* Đối với sáng lập viên là tổ chức của Việt Nam: tên và địa chỉ của tổ chức; nghị quyết của Ban Lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ kèm theo Quyết định về số tài sản đóng góp thành lập quỹ, Điều lệ của tổ chức, Quyết định cử đại diện tham gia hoặc là sáng lập viên thành lập quỹ;

* Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài: tên đầy đủ và địa chỉ trụ sở chính của tổ chức; Điều lệ của tổ chức; có cam kết góp tài sản, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ; lý lịch người đại diện của tổ chức tham gia quỹ có xác nhận của tổ chức

- Quỹ được thành lập theo di chúc hoặc hợp đồng uỷ quyền của tổ chức, cá nhân: bản sao di chúc, hợp đồng uỷ quyền có công chứng.

- Số lượng hồ sơ: 1 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Phòng, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính:

- Mục đích hoạt động phù hợp với quy định tại Điều 2 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP.

-Có sáng lập viên thành lập quỹ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP.

+ Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam góp tài sản để thành lập quỹ; tham gia xây dựng dự thảo điều lệ và các tài liệu trong hồ sơ xin phép thành lập quỹ.

+ Các sáng lập viên thành lập Ban sáng lập quỹ. Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 (ba) sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và sáng lập viên. Ban sáng lập quỹ lập hồ sơ xin phép thành lập quỹ theo quy định tại Điều 13 Nghị định này và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định này.

+ Điều kiện đối với các sáng lập viên:

. Đối với công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự không có án tích;

. Đối với tổ chức của Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ;

. Có tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định.

- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định

+ Tài sản đóng góp thành lập quỹ gồm:

. Tiền đồng Việt Nam;

. Tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (bao gồm: Hiện vật, ngoại tệ, giấy tờ có giá, các quyền tài sản và các loại tài sản khác) của công dân, tổ chức Việt Nam là sáng lập viên của công dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ. Đối với tài sản là trụ sở, trang thiết bị, công nghệ phải do tổ chức thẩm định giá được thành lập hợp pháp định giá, thời điểm định giá tài sản không quá 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ xin thành lập quỹ.

+. Đối với quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi) như sau:

. Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 5.000.000.000 (năm tỷ);

. Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.000.000.000 (một tỷ);

. Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 100.000.000 (một trăm triệu);

. Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 20.000.000 (hai mươi triệu).

+ Đối với quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài sản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi) như sau:

. Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 7.000.000.000 (bảy tỷ);

. Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.000.000.000 (ba tỷ);

. Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.000.000.000 (một tỷ);

. Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 500.000.000 (năm trăm triệu).

. Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.

- Có hồ sơ thành lập quỹ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012của Chính phủ ngày về Tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, tũy từ thiện

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV của Bộ Nội vụ ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

25. Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện). Mã số hồ sơ : T-BPC-257414-TT

a) Trình tự thực hiện

Việc đổi tên quỹ được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày về Tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, qũy từ thiện có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 và các quy định của pháp luật khác liên quan.



- Bước 1. Tiếp nhận, kiểm tra và xử lý hồ sơ

+ Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ

+ Nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ

- Bước 2. Lấy ý kiến các Phòng, ban, ngành liên quan về việc đổi tên quỹ

- Bước 3. Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện, Quyết định đồng ý hoặc không đồng ý.

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;

+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;

+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung

- Số lượng hồ sơ: 1 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp : Các Phòng, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính:

- Quyết định thu hồi giấy phép thành lập quỹ trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ hoặc sau thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập mà quỹ không hoạt động.

- Không có đủ các điều kiện:

+ Có tài khoản với đủ số tiền của sáng lập viên đã cam kết đóng góp tại Ngân hàng, Kho bạc Công lập nơi quỹ đăng ký mở tài khoản và xác nhận của Hội đồng quản lý quỹ đối với tài sản khác đã cam kết đóng góp của các sáng lập viên.

+ Có trụ sở giao dịch.

+ Đã công bố về việc thành lập quỹ trên 3 (ba) số báo viết, báo điện tử liên tiếp ở cấp tỉnh. Nội dung công bố bao gồm: tên quỹ, họ và tên người đứng đầu, số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi mở tài khoản, số tài sản đăng ký ban đầu của quỹ, lĩnh vực hoạt động chính, địa chỉ, điện thoại, email của quỹ.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày về Tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, tũy từ thiện có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

26. Đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện). Mã số hồ sơ T-BPC-257413-TT

a) Trình tự thực hiện:

Quỹ bị thu hồi giấy phép thành lập trong các trường hợp:

+ Quyết định chia, sáp nhập, hợp nhất, giải thể quỹ có hiệu lực;

+ Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định tại Khoản 4, Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực

Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được quy định tại Khoản 4, Điều 12 Nghị định này thì trong thời hạn 10 (mười) ngày trước khi hết thời hạn theo quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần và tối đa không quá 20 (hai mươi) ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không thực hiện quy định tại Khoản 4 Điều 12 Nghị định này thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực)

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Có ý kiến phản ảnh, bằng chứng về việc quỹ vi phạm

+ Biên bản kiểm tra cụ thể tại quỹ

- Số lượng hồ sơ: 1 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện :

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp : Các Phòng, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính:

Quyết định thu hồi giấy phép thành lập quỹ trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ hoặc sau thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập mà quỹ không hoạt động, không có đủ các điều kiện:

- Có tài khoản với đủ số tiền của sáng lập viên đã cam kết đóng góp tại Ngân hàng, Kho bạc Công lập nơi quỹ đăng ký mở tài khoản và xác nhận của Hội đồng quản lý quỹ đối với tài sản khác đã cam kết đóng góp của các sáng lập viên.

- Có trụ sở giao dịch.

- Đã công bố về việc thành lập quỹ trên 3 (ba) số báo viết, báo điện tử liên tiếp ở cấp tỉnh. Nội dung công bố bao gồm: tên quỹ, họ và tên người đứng đầu, số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi mở tài khoản, số tài sản đăng ký ban đầu của quỹ, lĩnh vực hoạt động chính,

- Địa chỉ, điện thoại, email của quỹ.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày về Tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, tũy từ thiện có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

27. Đổi tên Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện). Mã số hồ sơ : T-BPC-257415-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Quỹ có nhu cầu đổi tên quỹ gửi 01 bộ hồ sơ đến phòng Nội vụ của UBND cấp huyện.

- Bước 2: Phòng Nội vụ cấp huyện tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt và cho phép quỹ được đổi tên

- Bước 3: Quỹ nhận kết quả tại Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện



b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị đổi tên quỹ;

+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ;

+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;

+ Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Phòng, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày về Tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, tũy từ thiện có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

28. Tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã Mã số hồ sơ: T-BPC-257416-TT

1. Trình tự thực hiện

- Bước 1. Tổ chức quỹ nộp hồ sơ xin tự giải thể quỹ chấp hành các quy định của pháp luật về giải thể quỹ. Hội đồng quản lý quỹ ra nghị quyết về việc quỹ tự giải thể; quỹ gửi hồ sơ xin giải thể đến Phòng Nội vụ

- Bước 2. Tiếp nhận, kiểm tra và xử lý hồ sơ

+ Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ xin tự giải thể của quỹ

+ Nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ

- Bước 3. Lấy ý kiến các Phòng, ban, ngành liên quan về lĩnh vực Quỹ dự kiến hoạt động về việc quỹ xin tự giải thể

- Bước 4. Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện. Quyết định (đồng ý hoặc không đồng ý)

b) Cách thức thực hiện: - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị giải thể;

+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý về lý do quỹ tự giải thể;

+ Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ;

+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ;

Quỹ thông báo thời hạn thanh toán nợ cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 3 (ba) số báo liên tiếp ở địa phương đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Chủ tịch UBND cấp huyện. xem xét, ra quyết định giải thể quỹ;

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Phòng, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Quỹ tự giải thể trong các trường hợp:

- Chấm dứt hoạt động theo quy định của Điều lệ quỹ;

- Mục tiêu hoạt động của quỹ đã hoàn thành;

- Không còn khả năng về tài sản, tài chính để quỹ hoạt động.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày về Tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, tũy từ thiện có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

29. Phê duyệt Điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Mã số hồ sơ: T-BPC-257417-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức Hội nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ

- Bước 2: Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.phê duyệt.

- Bước 3: tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho Phòng Nội vụ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị phê duyệt Điều lệ hội;

+ Điều lệ hội đã được thông qua Đại hội của hội;

+ Biên bản bầu Ban lãnh đạo, Ban Kiểm tra, biên bản thông qua Điều lệ hội và Nghị quyết Đại hội của hội;

+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội;

+ Danh sách Ban chấp hành và các lãnh đạo chủ chốt của hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

h) Phí, lệ phí: Không.

i)Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định hành chính.



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 04 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 04 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.

- Công văn số 4221/UBND-NC ngày 13/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ban hành quyết định: cho phép thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên, giải thể và phê duyệt điều lệ hội cấp xã.

30. Cho phép thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Mã số hồ sơ. T-BPC-257418-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ

- Bước 2: Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.phê duyệt.

- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho Phòng Nội vụ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cho phép thành lập hội;

+ Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội;

+ Bản dự thảo điều lệ hội;

+ Dự kiến Chương trình, phương hướng hoạt động của hội;

+ Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban Vận động thành lập hội;

+ Danh sách hội viên đăng ký ban đầu tham gia hội (có đơn hoặc chữ ký): Ít nhất 10 người đối với hội có phạm vi hoạt động trong phường, xã;

+ Văn bản về trụ sở, tài sản của hội. Nếu trụ sở thuê, mượn của tư nhân thì phải có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; nếu thuê, mượn trụ sở của Công lập thì phải có ý kiến của cơ quan quản lý nhà công sản và thời hạn tối thiểu còn lại là 06 tháng.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hành chính: Tổ chức  

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính             

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn xin thành lập hội;

- Danh sách hội viên đăng ký ban đầu tham gia hội;

- Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban Vận động thành lập hội;

- Nội dung bản điều lệ;                                                             

- Mẫu xác nhận Hội đặt trụ sở ban đầu.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 04 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 04 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.

- Công văn số 4221/UBND-NC ngày 13/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ban hành quyết định: Cho phép thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên, giải thể và phê duyệt điều lệ hội cấp xã.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




.............., ngày..... tháng..... năm 20...

Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 10.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương