5.1.11. Sự tích nhiệt, S
Sự tích nhiệt của cơ thể là tổng đại số của các dòng nhiệt đã chỉ ra ở các phần trên.
5.2. Tính toán dòng nhiệt bay hơi đáp ứng, độ ướt da đáp ứng và mức mồ hôi đáp ứng
Xem xét giả thiết liên quan đến dòng nhiệt do dẫn truyền, phương trình cân bằng nhiệt tổng quát (1) có thể được viết như sau:
E + S= M - W - Cres - Eres - C - R (8)
Dòng nhiệt bay hơi đáp ứng, Ereq, là dòng nhiệt bay hơi yêu cầu để duy trì cân bằng nhiệt của cơ thể và vì vậy khi sự tích nhiệt bằng không (zero) thì:
Ereq = M - W - Cres - Eres - C - R - dSeq (9)
Độ ướt da đáp ứng, Wreq, là tỉ lệ giữa dòng nhiệt bay hơi đáp ứng và dòng nhiệt bay hơi tối đa tại bề mặt da:
(10)
Tính toán mức mồ hôi yêu cầu được tiến hành trên cơ sở dòng nhiệt bay hơi đáp ứng, nhưng cũng nên xem xét đến tỉ lệ mồ hôi nhỏ giọt bởi vì độ ẩm da ở các khu vực khác nhau rất lớn. Mức mồ hôi đáp ứng được tính bằng công thức:
(11)
CHÚ THÍCH: Mức mồ hôi tính bằng W/m2 biểu thị sự tương đương về nhiệt của lượng mồ hôi biểu thị bằng gam mồ hôi/m2 bề mặt da và trên giờ. 1 W/m2 tương ứng với dòng nhiệt 1,47 g/(m2.h) hoặc 2,67 g/h đối với đối tượng chuẩn (có diện tích bề mặt cơ thể là 1,8 m2).
6. Giải thích mức mồ hôi đáp ứng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |