Tiêu chuẩn Việt Nam tcvn11437: 2016



tải về 485.47 Kb.
trang10/14
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích485.47 Kb.
#39180
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14
A.5.5 Sàng lần thứ hai

Đổ phần tạp chất xác định trong A.5.4 vào sàng 1,90 mm, lắp với đáy thu nhận và nắp đậy.

Lắc sàng bằng tay 45 s với chuyển động qua lại theo hướng rãnh của sàng, giữ mặt sàng theo phương nằm ngang.

Cân chính xác đến 0,01 g, các hạt có kích cỡ nhỏ hơn thu được tương ứng với hạt lép (3.2.2).

Giữ các hạt không lọt qua sàng để xác định hạt không trong hoàn toàn (xem Phụ lục B).

A.6 Biểu thị kết quả

Biểu thị hàm lượng của từng loại tạp chất, bằng phần trăm khối lượng của các hạt thu được, dùng các công thức dưới đây.

Lấy kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy, trừ hạt có hại và hạt có độc, hạt bị thối và hạt bị nhiễm nấm cựa gà, lấy kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy.

Hạt vỡ: C x m6

Hạt không bình thường: C x m10

Hạt bị hư hỏng do sinh vật gây hại: C x m11

Hạt bị nhiễm nấm Fusarium: C x m13

Hạt bị bệnh: C x m14



Hạt lép: C x m15

Hạt ngũ cốc khác:

Tạp chất ngoại lai (hữu cơ và vô cơ):

Tạp chất ngoại lai vô cơ:

Hạt có hại và/hoặc hạt có độc, hạt bị thối và hạt bị nhiễm nấm cựa gà:

Hạt bị nhiễm nấm cựa gà:

Trong đó:



C

là hệ số đối với các loại tạp chất thu được sau lần chia thứ hai tương ứng với:

mw

là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam (khoảng 1 000 g);

mx

là khối lượng của phần thử, tính bằng gam (khoảng 250 g);

my

là khối lượng của chất thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, nghĩa là:




my = mx - (m2 + m3 + m4 + m5)

mz

là khối lượng của phần thu được trong A.5.4, tính bằng gam (khoảng 60 g);

m1

là khối lượng của hạt bị nhiễm nấm cựa gà trong mẫu thử, tính bằng gam (g);

m2

là khối lượng của hạt ngũ cốc khác thu được trên sàng cỡ lỗ 3,55 mm; tính bằng gam (g);

m3

là khối lượng chất ngoại lai hữu cơ thu được trên sàng cỡ lỗ 3,55 mm, tính bằng gam;

m4

là khối lượng chất ngoại lai vô cơ thu được trên sàng cỡ lỗ 3,55 mm và phần lọt qua sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);

m5

là khối lượng hạt có hại và/hoặc hạt có độc và hạt bị thối thu được trên sàng cỡ lỗ 3,55 mm, tính bằng gam (g);

m6

là khối lượng hạt vỡ thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);

m7

là khối lượng hạt ngũ cốc khác thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);

m8

là khối lượng chất ngoại lai hữu cơ thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);

m9

là khối lượng chất ngoại lai vô cơ thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);

m10

là khối lượng hạt không bình thường thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);

m11

là khối lượng hạt nhiễm sinh vật gây hại thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);

m12

là khối lượng hạt có hại và/hoặc hạt có độc và hạt bị thối thu được trên sàng 1,00 mm, tính bằng gam (g);

m13

là khối lượng hạt bị nhiễm nấm Fusarium thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);

m14

là khối lượng hạt bị bệnh thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);

m15

là khối lượng hạt lép lọt qua sàng cỡ lỗ 1,90 mm, tính bằng gam (g).


Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 485.47 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương