Hình B.2 - Ví dụ 2 về thiết bị Dumas (Khí mang CO2)
Chú giải
1. ống khí heli
|
15. lò phản ứng
|
2. van điều chỉnh
|
16. ống kiểm tra quá trình đốt
|
3. ống khử
|
17. bộ ngưng loại nước
|
4. lò khử
|
18. bộ trộn khí
|
5. ống hấp thụ khí
|
19. bộ lọc No.1
|
6. cột tách khí
|
20. ống đong
|
7. detector dẫn nhiệt
|
21. bộ lọc No.2
|
8. bình chứa oxy
|
22. ống tuần hoàn
|
9. bộ điều chỉnh dòng khí oxy
|
23. bộ xử lý số liệu
|
10. bộ đo lưu lượng khí
|
24. khối vận hành bằng khí đẩy để đưa mẫu vào
|
11. van
|
25. khối vận hành bằng khí đẩy để đưa mẫu vào
|
12. lối đưa mẫu vào
|
26. khay chứa mẫu
|
13. bộ nạp mẫu
|
27. bộ nâng khay mẫu
|
14. ống phản ứng
|
28. bơm khí lạnh
|
Hình B.3 - Ví dụ 3 về thiết bị Dumas (khí mang Heli)
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ
C.1. Các hợp chất hiệu chuẩn
Một số thiết bị bán sẵn đòi hỏi phải điều chỉnh lưu lượng oxy dự kiến.
Các phép tính toán trong C.2 là rất cấn thiết đối với một số loại thiết bị (điều tiết O2 dư với sự có mặt của CO2 làm khí mang). Tất cả các phép tính dựa trên giả định rằng tất cả các mẫu chỉ gồm các nguyên tố C, N, H và O.
Bảng C.1 - Nhu cầu oxy của các hợp chất tinh khiết thích hợp cho việc hiệu chuẩn thiết bị
Hợp chất
|
Hàm lượng nitơ
% (phần khối lượng)
|
Nhu cầu oxy tối đa theo lý thuyết
ml/g
|
Nhu cầu oxy thực tế
ml/g
|
Urê
|
46,65
|
1 305
|
560
|
Axit aspartic
|
10,53
|
800
|
631
|
Tyrosin
|
7,73
|
1 391
|
1 267
|
Axit glutamic
|
9,52
|
952
|
800
|
Phenylalanin
|
8,48
|
1 593
|
1 458
|
Axit etylendiamintetraaxetic
|
9,59
|
920
|
767
|
Axit hippuric
|
7,82
|
1 344
|
1 219
|
C.2. Các ví dụ về cách tính nhu cầu oxy dự kiến
C.2.1. Ví dụ 1
Urê (H2NCONH2): 1 mol tương ứng với 60,06, khối lượng mẫu là 1 000 mg.
Do đó, 1000 mg urê chứa
- 199,8 mg C;
- 66,6 mg H;
- 466,5 mg N, và
- 266,4 mg O.
Lượng oxy cần thiết cho việc đốt hoàn toàn urê về cacbon dioxit và nước đã bao gồm hàm lượng oxy của hợp chất và sau đây:
a) thể tích mol của khí lý tưởng là 22,4 I (ở T = 0 0C và p = 0,1 MPa);
b) 1 mol của C tương ứng 12 g (12 000 mg);
c) 1 mol của H2 tương ứng 2 g (2 000 mg);
d) 1mol của N2 tương ứng 28 g (28 000 mg);
e) 1 mol của O2 tương ứng 32 g (32 000 mg).
Kết quả là cần 1 305 ml oxy để đốt cháy 1 g urê.
C.2.2 Ví dụ 2
Axit aspartic [HO2CCH2CH(NH2)CO2H]: 1 mol tương ứng 133,10 g. khối lượng mẫu 1 000 mg.
Do đó, 1 000 mg axit aspartic chứa
- 360,6 mg C;
- 52,6 mg H;
- 105,2 mg N, và
- 480,8 mg O.
Lượng oxy cần thiết cho việc đốt hoàn toàn urê về cacbon dioxit và nước, đã bao gồm hàm lượng oxy của hợp chất và sau đây:
f) thể tích mol của khí lý tưởng là 22,4 I (ở T = 0 °C và p = 0,1 MPa);
g) 1 mol của C tương ứng 12 g (12 000 mg);
h) 1 mol của H2 tương ứng 2 g (2 000 mg);
i) 1 mol của N2 tương ứng 28 g (28 000 mg);
j) 1 mol của O2 tương ứng 32 g (32 000 mg);
Kết quả là cần 800 ml oxy để đốt cháy 1 g axit aspartic.
PHỤ LỤC D
(tham khảo)
CÁC HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI HÀM LƯỢNG NITƠ VỀ HÀM LƯỢNG PROTEIN
Tên sản phẩm
|
Chuyển đổi nitơ thành protein
|
Tài liệu tham khảo [18]
|
Tài liệu tham khảo [34]
|
Tài liệu tham khảo [37]
|
Lúa mạch
|
|
5,68
|
5,83
|
Kiều mạch
|
|
5,53
|
|
Cùi dừa
|
5,3
|
|
5,30
|
Bột ngô
|
6,25
|
|
|
Bột hạt bông
|
5,3
|
|
|
Bột lanh
|
|
5,41
|
|
Hạt kê
|
5,83
|
5,68
|
|
Bột mù tạt
|
|
5,4
|
|
Yến mạch
|
|
5,5
|
|
Bột yến mạch
|
|
|
5,83
|
Bột lạc
|
5,46
|
|
|
Bột hạt cải dầu
|
|
5,53
|
|
Gạo (lứt, hạt dài)
|
5,95
|
|
|
Gạo nghiền, gạo xát dối, gạo đổ
|
|
|
5,95
|
Gạo lật hoặc gạo lứt (chỉ bỏ trấu)
|
|
|
5,95
|
Gạo xát, gạo trắng
|
|
|
5,95
|
Bột lúa mạch đen
|
|
5,64
|
5,83
|
Bột rum
|
5,3
|
|
|
Bột hạt rum (rang)
|
5,3
|
|
5,3
|
Hạt vừng khô
|
5,3
|
|
5,3
|
Bột đậu tương (rang)
|
5,71
|
|
|
Đậu tương, hạt, bột hoặc sản phẩm của chúng
|
|
|
5,71
|
Bột hoa hướng dương
|
5,3
|
|
|
Hạt hoa hướng dương (khô)
|
5,3
|
|
5,3
|
Triticale
|
|
5,76
|
|
Lúa mì (cứng đỏ)
|
5,83
|
5,61
|
■
|
Cám mì
|
|
5,26
|
6,31
|
Mầm lúa mì
|
|
5,45
|
|
Bột lúa mì thô hoac bột mịn
|
|
|
5,83
|
a. Đối với thức ăn chăn nuôi hệ số chuyển đổi thườnq là 6,25
|
PHỤ LỤC E
(tham khảo)
CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỘNG TÁC
E.1. Khái quát
Các giá trị giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập thu được từ các kết quả thử nghiệm liên phòng đã được thực hiện theo TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994) và TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994).
E.2. Các từ viết tắt
Trung bình: giá trị trung bình của hàm lượng nitơ tổng số của các mẫu (% khối lượng).
sr: độ lệch chuẩn lặp lại (% khối lượng).
RSD(r): hệ số biến thiên lặp lại (% khối lượng).
r: giới hạn lặp lại (2,8 sr).
SR: độ lệch chuẩn tái lập (% khối lượng).
RSD(R): hệ số biến thiên tái lập (% khối lượng).
R: giới hạn tái lập (2,8 sR).
E.3. Dữ liệu về độ chụm
Bảng E.1- Thức ăn chăn nuôi
|
Khẩu phần ăn cho lợn
|
Thức ăn gia súc
|
Thức ăn cho lợn vỗ béo
|
Thức ăn cho lợn
|
Thức ăn cho lợn choai
|
Thức ăn cho gia cầm
|
Hỗn hợp ngô và đậu nành
|
Thức ăn cho gà tây
|
Thức ăn cho chó
|
Protein đậm đặc
|
Thức ăn hỗn hợp
|
Thức ăn hàng ngày cho gia cầm
|
Thức ăn cho bò vỗ béo có NPN cao
|
Số lượng phòng thử nghiệm
|
9
|
10
|
9
|
10
|
9
|
9
|
9
|
10
|
10
|
10
|
30
|
9
|
9
|
Số lượng kết quả
|
9
|
20
|
9
|
20
|
9
|
18
|
9
|
20
|
20
|
20
|
150
|
9
|
9
|
Trung bình
|
1,74
|
1,87
|
2,15
|
2,43
|
2,51
|
3,22
|
3,26
|
4,18
|
4,64
|
6,73
|
9,05
|
9,8
|
13,1
|
sr
|
0,023
|
0,021
|
0,022
|
0,023
|
0,029
|
0,027
|
0,041
|
0,035
|
0,030
|
0,022
|
0,73
|
0,43
|
0,37
|
RSD(r)
|
1,296
|
1,103
|
1,025
|
0,927
|
1,139
|
0,830
|
1,256
|
0,846
|
0,638
|
0,333
|
8,07
|
4,39
|
2,82
|
R
|
0,063
|
0,058
|
0,062
|
0,064
|
0,080
|
0,076
|
0,115
|
0,100
|
0,084
|
0,063
|
2,07
|
1,22
|
1,05
|
sR
|
0,053
|
0,039
|
0,051
|
0,040
|
0,066
|
0,022
|
0,057
|
0,043
|
0,036
|
0,049
|
0,97
|
0,90
|
0,15
|
RSD(R)
|
3,311
|
2,083
|
2,357
|
1,652
|
2,628
|
0,694
|
1,734
|
1,019
|
0,765
|
0,732
|
10,72
|
9,18
|
1,15
|
R
|
0,161
|
0,111
|
0,142
|
0,114
|
0,184
|
0,063
|
0,158
|
0,120
|
0,100
|
0,140
|
2,75
|
2,55
|
0,43
|
Tài liệu tham khảo
|
[17]
|
a
|
[17]
|
a
|
[17]
|
a
|
[17]
|
a
|
a
|
a
|
[27]
|
[17]
|
[17]
|
a. Nghiên cứu cộng tác đã được cơ quan Tiêu chuẩn quốc gia Pháp (AFNOR) thực hiện ở cấp quốc gia năm 1991.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |