Phụ lục A
(Tham khảo)
Phân loại đất đá theo độ cứng
Bảng A1 - Phân loại đất đá theo độ cứng (theo giáo sư Prô-stô-đia-cô-nốp)
Cấp đất đá
|
Hệ số độ rắn
|
Mức độ rắn
|
Loại đất đá
|
Góc ma sát trong (°)
|
I
|
20
|
Đá cực kì rắn
|
Đá Quaczit và bazan cực rắn chắc và dai. Các loại đá khác đặc biệt rắn
|
87°80
|
II
|
15
|
Đá rất rắn
|
Đá granít, thạch anh poócpia rất rắn. Các loại granít khác và diệp thạch silic rất rắn, các loại thạch anh kém rắn hơn các loại trên a thạch và đá vôi rắn nhất
|
86°11
|
III
|
10
|
Đá rắn
|
Đá granít chắc và các loại granít biến dạng,sa thạch và đá vôi rất rắn, những gân thạch anh trong quặng cuội kết rất chắc, quặng sắt rất rắn
|
84°18
|
IlIa
|
8
|
Đá rắn
|
Đá vôi chắc, granít trung bình, sa thạch, cẩm thạch rất chắc, đôlômít
|
82°53
|
IV
|
6
|
Đá tương đối rắn
|
Sa thạch, quặng sắt
|
80°32
|
IVa
|
5
|
Đá tương đối rắn
|
Diệp thạch lẫn cát, sa thạch phiến
|
78°41
|
V
|
4
|
Đá rắn trung bình
|
Diệp thạch sét rắn, sa thạch và đá vôi bị phong hóa, cuội kết phong hóa vừa
|
75°58
|
V
|
4
|
Đá rắn trung bình
|
Diệp thạch sét rắn, sa thạch và đá vôi bị phong hóa vừa
|
75°58
|
Va
|
3
|
Đá rắn
|
Các loại diệp thạch bị phong hóa. Đa phân loại chắc
|
71°34
|
VIa
|
1,5
|
Đá rắn
|
Đất lẫn dăm cuội, diệp thạch phân rã, cuội sỏi và đá bị dồn nén, than đá rắn, đất sét khô
|
56°19
|
VII
|
1,0
|
Đất mềm
|
Đất ép chắc, than đá mềm, đất phù sa bị nén lâu, đất thịt
|
45°40
|
VIIa
|
0,8
|
Đất mềm
|
Đất sét, cuội sỏi, hoàng thổ
|
38°58
|
VIII
|
0,6
|
Đất xốp
|
Đất mầu, than bùn, đất pha cát, cát ướt
|
30°58
|
IX
|
0,5
|
Đất rời
|
Cát, đất thải thành đống sỏi nhỏ, than rời
|
26°30
|
X
|
0,3
|
Bùn
|
Cát chảy, bùn đầm lầy, hoàng thổ bão hoà nước và các bùn đất khác
|
16°42
|
Phụ lục B
(Tham khảo)
Phân cấp đất đá theo mức độ khó dễ cho từng loại máy thi công
B.1 Phân cấp đất đá cho máy đào
Đất cấp 1
Đất có cây cỏ mọc, không lẫn rễ cây to và đá tảng, có lẫn đá dăm; cát khô, cát có độ ẩm tự nhiên không lẫn đá dăm; đất cát pha, đất bùn dày dưới 20 cm không có rễ cây; sỏi sạn khô có lẫn đá to đường kính 30 cm; đất đồng bằng lớp trên dày 0,8 m trở lại; đất vun đổ đống bị nén chặt.
Đất cấp 2
Sỏi sạn có lẫn đá to; đất sét ướt mềm không lẫn đá dăm; đất pha sét nhẹ, đất pha sét nặng lẫn đất bùn dày dưới 30 cm lẫn rễ cây; đá dăm đất đồng bằng lớp dưới từ 0,8 m đến 2,0 m; đất cát lẫn sỏi cuội từ 10 % trở lại.
Đất cấp 3
Đất sét nặng vỡ từng mảng; đất sét lẫn đá dăm dùng xẻng mai mới xắn được; đất bùn dày dưới 40 cm trở lại; đất đồng bằng lớp dưới từ 2,0 m đến 3,5 m; đất đỏ vàng ở đồi núi có lẫn đá rong, sỏi nhỏ; đất cứng lẫn đá hay sét non.
Đất cấp 4
Đất sét cứng từng lớp lẫn đá thạch cao mềm; đá đã được nổ phá tơi.
B.2 Phân cấp đất đá cho máy ủi
Đất cấp 1
Đất có cỏ mọc không lẫn rễ và đá dăm; á sét nhẹ; đất bùn không có rễ cây; đất đồng bằng lớp trên; đất vụn đổ đống bị nén.
Đất cấp 2
Sỏi sạn không lẫn đá to; đất sét ướt mềm không lẫn đá dăm.
Đất cấp 3
Đất sét vỡ từng mảnh; đất sét lẫn sỏi sạn, đá dăm, cát khô; đất lẫn đá tảng; đất đã được nổ phá tơi rồi.
B.3 Phân cấp đất đá cho máy cạp
Đất cấp 1
Đất có cỏ mọc, không lẫn rễ và đá; đất đắp đã bị nén.
Đất cấp 2
Đất sét ướt mềm, không lẫn đá dăm; á cát nặng; đất đồng bằng lớp trên dày 1 m trở lại.
B.4 Phân cấp đất đá cho máy nghiền
Đá cấp 1
Hệ số rắn F = 20. Đá Quaczit - sét và bazan cực rắn, chắc và dai; các loại đá khác đặc biệt rắn.
Đá cấp 2
Hệ số rắn F = 15. Đá granit; thạch anh poocphia rất rắn; các loại granit khác và diệp thạch silic rất rắn; các loại thạch anh khác kém rắn hơn các loại trên, sa thạch và đá vôi rắn nhất.
Đá cấp 3
Hệ số rắn là F = 10. Đá granít chắc và các loại granít biến dạng; sa thạch và đá vôi rắn, gân thạch anh trong quặng; cuội kết rất chắc; quặng sắt rất rắn.
Đá cấp 4
Hệ số rắn F = 6. Sa thạch; quặng sắt.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi
Bảng C.1 - Hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi (hệ số tơi Xốp của cát)
Tên đất
|
Hệ số chuyển từ tự nhiên sang tơi
|
Ghi chú
|
Cuội
|
1
|
26 đến 1,32
|
Đối với từng loại đất cụ
|
Đất sét
|
1
|
26 đến 1,32
|
thể phải thí nghiệm kiểm
|
Sỏi nhỏ và trung
|
1
|
14 đến 1,26
|
tra lại hệ số tơi xốp của
|
Đất hữu cơ
|
1
|
20 đến 1,28
|
đất tại hiện
|
Hoàng thổ
|
1
|
14 đến 1,28
|
trường
|
Cát
|
1
|
08 đến 1,17
|
|
Cát lẫn đá dăm và sỏi
|
1
|
14 đến 1,28
|
|
Đá cứng đã nổ mìn tơi
|
1
|
45 đến 1,50
|
|
Đất pha cát nhẹ
|
1
|
14 đến 1,28
|
|
Đất pha cát nhẹ nhưng lẫn cuội sỏi, đá dăm
|
1
|
26 đến 1,32
|
|
Đất pha sét nặng không lẫn cuội sỏi, đá dăm
|
1
|
24 đến 1,30
|
|
Đất cát pha có lẫn cuội, sỏi, đá dăm
|
1
|
14 đến 1,28
|
|
Bảng C.2 - Độ dốc mái đất đắp của các công trình tạm thời
Loại đất
|
Chiều cao đất đắp, m
|
Độ dốc cho phép của mái
|
Đất lẫn sỏi và cát thô
|
12
|
1:1,25
|
Sét, đất pha sét, đất cát có độ ẩm tự nhiên
|
8
|
1:1,25
|
Đá hỗn hợp
|
6
|
1:0,75
|
Đá hộc xếp khan
|
5
|
1:0,50
|
Hoàng thổ
|
3
|
1:1,50
|
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Công tác chuẩn bị
4 Thi công công tác đất
5 Khai thác vật liệu tại mỏ
6 Thi công bằng cơ giới thủy lực
7 Công tác nạo vét trong nước
8 Thi công bằng khoan nổ mìn
9 Đầm nén đất
10 Hoàn thiện và gia cố mái
11 Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu công tác
Phụ lục A (Tham khảo): Phân loại đất đá theo độ cứng
Phụ lục B (Tham khảo): Phân cấp đất đá theo mức độ khó dễ cho từng loại máy thi công
Phụ lục C (Tham khảo): Hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |