Hình 2 – Sắc ký đồ thu được từ mẫu dầu ôliu tinh luyện được phân tích trên cột DB-5 hiển thị đồng phân của 3,5-stigmastadiene
6. Tính kết quả
Hàm lượng các stigmastadiene, w, tính bằng miligam trên kilôgam, xác định được theo công thức:
Trong đó
As là diện tích của pic các stigmastadiene (nếu pic bị tách thì lấy tổng các diện tích của các đồng phân 3,5 và 2,4);
Ac là diện tích của chất chuẩn nội (3,5-cholestadiene);
mc là khối lượng chất chuẩn (3,5- cholestadiene) được thêm vào, tính bằng microgam (g);
mo là khối lượng của dầu được lấy, tính bằng gam (g).
Hệ số đáp ứng của chất chuẩn nội 3,5- cholestadiene liên quan đến hệ số đáp ứng của các stigmastadiene là bằng 1.
Báo cáo kết quả đến hai chữ số thập phân.
7. Độ chụm
7.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các nền mẫu khác với các dải nồng độ và các nền mẫu đã nêu.
7.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử, tiến hành trên cùng một vật liệu thử, thực hiện trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người phân tích, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giá trị, r, được tính theo công thức.
r = 0,20
trong đó là trung bình hàm lượng các stigmastadiene trong dải từ 0,10 mg/kg đến 1,0 mg/kg.
7.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ thu được khi áp dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng mẫu thử, thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, vượt quá giới hạn tái lập, R, được tính từ công thức sau đây:
R = 0,41
trong đó là hàm lượng các stigmastadiene trong dải từ 0,10 mg/kg đến 1,0 mg/kg.
7.4. Độ nhạy
Độ nhạy của phương pháp được chứng minh bởi các giá trị thấp đối với r và R được nghiên cứu ở các nồng độ thấp. Giới hạn phát hiện là 0,01 mg/kg.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau đây:
– mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
– phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
– phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
– mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tuỳ chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
– kết quả thử nghiệm thu được; hoặc
– nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Một phép thử cộng tác quốc tế gồm 10 phòng thử nghiệm đã tiến hành trên ba mẫu dầu nguyên chất:
– mẫu 1: dầu nguyên chất tinh khiết, có hàm lượng các stigmastadiene thấp;
– mẫu 2: dầu nguyên chất tinh khiết đã bổ sung dầu thực vật tinh luyện, với hàm lượng các stigmastadiene trung bình;
– mẫu 3: dầu nguyên chất tinh khiết đã bổ sung dầu thực vật tinh luyện, với hàm lượng các stigmastadiene cao.
Phép thử thực hiện trên dầu vào năm 1993 do Liên minh Quốc tề về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng (IUPAC) công nhận và các kết quả thu được được phân tích thống kê theo ISO 5725 4) cho dữ liệu về độ chụm trong Bảng A.1.
Bảng A.1 – Tổng kết các kết quả thống kê năm 1993
|
Mẫu (dầu ô liu nguyên chất)
|
1 (thấp)
|
2 (trung bình)
|
3 (cao)
|
Số lượng các phòng thử nghiệm tham gia
|
10
|
10
|
10
|
Số lượng các phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi trừ ngoại lệ
|
9
|
9
|
9
|
Số lượng các kết quả được chấp nhận
|
18
|
18
|
18
|
Giá trị trung bình, , mg/kg mẫu
|
0,014
|
0,177
|
1,017
|
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/kg
|
0,003
|
0,008
|
0,075
|
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, %
|
23,0
|
4,4
|
7,3
|
Giới hạn lặp lại r (2,8, x sr)
|
0,009
|
0,022
|
0,209
|
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/kg
|
0,006
|
0,025
|
0,150
|
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, %
|
39,6
|
14,1
|
14,7
|
Giới hạn tái lập, R (2,8, x sR)
|
0,015
|
0,070
|
0,420
|
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] L ANZON A., ALBI T., CERT A. and GRACIAN J., J. Am. Oil Chem, Soc., 71, 285 (1994).
[2] ERT A., LAMZON A., CARELLI A.A., ALBI T. and AMELOTTIG., Food Chem., 49, 287 (1994).
[3] G ROB K. and BRONZ M., Riv. Ital. Sostanze grasse, 71. 291 (1994).
[4] L ANZONA., CERT A. and ALBI T., Grasas y Aceites, 40, 385 (1989).
[5] ISO 5725:1986, Precision of test methods – Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests
[6] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung
[7] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |