THÔng tư Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ


MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN



tải về 245.22 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích245.22 Kb.
#16475
1   2   3   4

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN


(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT ngày 12/12/2014

 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ: .........................

Số: ...................


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


……….., ngày ….. tháng…… năm 20….



Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên cho (số lượng) các ông (bà) thuộc…………………. theo danh sách dưới đây:

A. Cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên lần đầu

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo

Trình độ tiếng Anh

Kinh nghiệm công tác

Ghi chú

I

Cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới


























































II

Cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao


























































B. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp (số, ngày)

Ngày đánh giá đăng kiểm viên, số công đoạn đạt

Ghi chú

I

Cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới

















































II

Cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

















































Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)







1 Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;



Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây được gọi tắt là Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT).”

2 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.

3 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.

* Ghi chú:

Trong Văn bản hợp nhất này Phụ lục 1 được thể hiện bằng Phụ lục 3 vì: theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT thì Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT được thay thế cho Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT.





4 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.

* Ghi chú:

Trong Văn bản hợp nhất này Phụ lục 1 được thể hiện bằng Phụ lục 3 vì: theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT thì Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT được thay thế cho Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT.




5 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.

*Ghi chú:

Trong Văn bản hợp nhất này Phụ lục 1 được thể hiện bằng Phụ lục 3 vì: theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT thì Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT được thay thế cho Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT.




6 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.

* Ghi chú: Trong Văn bản hợp nhất này:

- Phụ lục 2 được thể hiện bằng Phụ lục 2a vì: Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại nội dung của khoản 4 Điều 1 Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT;

- Phụ lục 4 được thể hiện bằng Phụ lục 6: vì theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT thì Phụ lục 4 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT được thay thế cho Phụ lục 6 của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT;

- Phụ lục 5 được thể hiện bằng Phụ lục 5a vì: Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại nội dung của khoản 5 Điều 1 Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT;

- Phụ lục 6 được thể hiện bằng Phụ lục 6a vì: Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại nội dung của khoản 5 Điều 1 Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT;


7 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.

* Ghi chú: Trong Văn bản hợp nhất này:

- Phụ lục 4 được thể hiện bằng Phụ lục 6: vì theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT thì Phụ lục 4 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT được thay thế cho Phụ lục 6 của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT;

- Phụ lục 5 được thể hiện bằng Phụ lục 5a vì: Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại nội dung của khoản 5 Điều 1 Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT;

- Phụ lục 6 được thể hiện bằng Phụ lục 6a vì: Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại nội dung của khoản 5 Điều 1 Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT;



8 Cụm từ “Thẻ Đăng kiểm viên” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.

9 Điều 2 Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015 quy định như sau:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.



2. Bãi bỏ Phụ lục 4 của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT; thay thế các Phụ lục 3, 5, 6 của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT bằng Phụ lục 1, 3, 4 tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đối với đăng kiểm viên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm xây dựng lộ trình đánh giá để cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên theo quy định của Thông tư này và hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2017.

4. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT còn thời hạn thì vẫn có giá trị sử dụng đến thời điểm được cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên theo quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”


10 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại nội dung của khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.


11 Phụ lục này được thay thế bởi Phụ lục 1 theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015

12 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.


13 Phụ lục này được thay thế bởi Phụ lục 3 theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.

14 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại nội dung của khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.

15 Phụ lục này được thay thế bởi Phụ lục 4 theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.

16 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại nội dung của khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.




tải về 245.22 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương