UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
--:--
Số : 1156 QĐ/UB-NL1
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
Hà Tĩnh, ngày 4 tháng 9 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Về việc ban hành nguyên tắc đền bù, giá đền bù nhà cửa,
vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, đất đai khi thu hồi để nâng cấp
và phát triển hệ thống công trình thuỷ lợi Linh cảm - Hà Tĩnh
--------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân sửa đổi ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định 61 Chính phủ của Chính phủ quy định về mua bán và kinh doanh nhà ở;
- Căn cứ nghị định 87 Chính phủ ngày 7 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;
- Căn cứ nghị định 22-1998 NĐ/CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt khại khi nhà nước thu hòi đất để khôi phục và phát triển hệ thống công trình thuỷ lợi Linh cảm Hà Tĩnh.
- Xét đề nghị của Ban đơn giá XDCB tại tờ trình 198 CV/ĐG ngày 19 tháng 8 năm 1998 về phương án đền bù và giá đền đất đai, tài sản dự án thuỷ lợi Linh Cảm.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. - Ban hành nguyên tắc đền bù giải phóng mặt bằng khôi phục và giải phóng mặt bằng khôi phục và phát triển hệ thống thuỷ lợi Linh Cảm, Như phụ lục 1 kèm theo.
Giá đền bù thiệt hại hoa màu, tài sản áp dụng theo Quyết định số 1426 QĐ/UB ngày 10-11-1995 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
Giá đền bù thiệt hại khi thu hồi đất tạm thời, thu hồi đất vĩnh viễn như Phụ lục II kèm theo.
Trường hợp có chênh lệch tăng (+), giảm (-) từ 15% trở lên; Ban đền bù phải báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 2. - Phương án đền bù và giá đền bù quy định tại điều 1 của quyết định là cơ sở để lập thẩm tra, xét duyệt và thanh quyết toán giá trị đền bù thiệt hại áp dụng riêng cho dự án khôi phục nâng cấp hệ thống công trình thuỷ lợi Linh Cảm.
Điều 3 - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Các ông Chánh văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Trưởng ban Đền bù giải phóng mặt bằng nâng cấp hệ thống thuỷ lợi Linh Cảm; Trưởng ban quản lý dự án thuỷ lợi 407; Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện Đức Thọ, Can Lộc và Thị xã Hồng Lĩnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các xã, thị trấn và các đối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp có công trình đi qua chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận
- Như điều 3
- Lưu
|
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Trạch
|
PHỤ LỤC I
NGUYÊN TẮC ĐỀN BÙ
(Kèm theo quyết định số 1156 QĐ/UB-NL1,
ngày 4 tháng 9 năm 1998 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh)
Công trình : Khôi phục và phát triển hệ thống công trình thuỷ lợi Linh Cảm.
Công trình thuỷ lợi linh cảm được xây dựng từ năm 1963, hơn 25 năm sử dụng, hệ thống kinh mương bị lấn chiếm trái phép, phá hại tương đối nhiều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả. Nay được Chính phủ Việt Nam vay vốn WB (Word Bank) để khôi phục và phát triển trên cơ sở tuyến công trình đã có. Để đảm bảo sản xuất bình thường, công trình vừa tưới, vừa thi công và yêu cầu xong trong 2 năm 1998-1999.
Đểt đảm bảo tiến độ xây dựng công trình và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những hộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc xây dựng công trình, Uỷ ban Nhân dân tỉnh quy định một số nguyên tắc đền bù như sau:
- Toàn bộ đất đai trong chỉ giới xây dựng thuộc hệ thống công trình cũ phải được trả lại để khôi phục.
- Đơn vị và cá nhân lấn chiếm đất của công trình để sản xuất, xây dựng phải tự dỡ bỏ trước ngày 01 tháng 10n năm 1998.
- Việc đền bù thiệt hại tài sản, đất đai chỉ được chấp thuận đối với những trường hợp sử dụng đất hợp pháp nay phải thu hồi để khôi phục công trình.
- Công tác đền bù do Ban đền bù giải phóng mặt bàng nâng cấp hệ thống thuỷ lợi Linh cảm chỉ đạo thực hiện.Tại mỗi huyện, thị xã có tiểu ban đền bù, gồm các thành viên : Phó chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện, thị xã làm Trưởng tiểu ban. Đại diện phòng nông lâm nghiệp, phòng tài chính, Phòng địa chính, phòng Thuỷ lợi làm ban biên.
- Phương thức đền bù đất chủ yếu là dùng đất đổi đất. Những địa phương không còn quỹ đất thì mới được thanh toán bằng tiền.
- Kinh phí đền bù đất đai; hoa màu, tài sản và cho các thành viên tham gia công tác đền bù do Ban đền bù giải phóng mặt bằng Lập theo đơn giá của Phụ lục II và quyết định 1426 QĐ/UB ngày 10-11-1995 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, nộp cho Ban quản lý dự án Thuỷ lợi 407 xem xét trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
- Trong quá trình đền bù, giải phóng mặt bằng có gì vướng mắc ngoài phạm vi của Ban đền bù giải phóng mặt bằng thì trực tiếp báo cáo với Chủ đầu tư và Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
PHỤ LỤC SỐ II.
(Kèm theo Quyết định 1156 QĐ/UB-NL1 ngày 4 tháng 9 năm 1998 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
I. GIÁ ĐỀN BÙ THU HỒI ĐẤT VĨNH VIỄN
TT
|
Hạng đất
|
Đơn giá cho 1m2
|
1
|
1
|
800
|
2
|
2
|
6500
|
3
|
3
|
500
|
4
|
4
|
3500
|
5
|
5
|
2500
|
6
|
6
|
1500
|
II. GIÁ ĐỀN BÙ THU HỒI ĐẤT TẠM THỜI
* Đất hoang hoá, đất thải vào các thùng đấu (do khai tháng đất làm gạch ngói, hố bom..) vùng đất hoang, vùng cây gỗ củi. Những địa phương, gia đìn có nhu cầu san lấ mặt bằng không đền bù.
* Vùng đất có hoa màu, tài sản thì đền bù như qua công trình chính.
* Đất thải vào các đồng ruộng hai bên triền sông trong quá trình nạo vét sông Nghèn, kênh 19-5 đền bù sản lượng tính sử dụng đất 2 năm.
Đất loại 1 tính 5 tấn/ha/vụ (các loại đất khác quy đổi) cộng với giá khắc phục cải tạo mặt bằng, cải tạo đất cụ thể là:
a) Đất trồng 1 vụ/năm
TT
|
Hạng đất
|
Đền bù sản lượng Đồng/m2
|
Đền bù Cải tạo Đồng/m2
|
Đơn giá đền bù Đồng/m2
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
Đất trồng lúa hạng 1
Đất trồng lúa hạng 2
Đất trồng lúa hạng 3
Đất trồng lúa hạng 4
Đất trồng lúa hạng 5
Đất trồng lúa hạng 6
Đất trồng màu hạng 3
Đất trồng màu hạng 4
Đất trồng màu hạng 5
Đất trồng màu hạng 6
Đất vườn
|
450
365
282
175
125
75
212
160
105
63
140
|
595
595
595
595
595
595
595
595
595
595
595
|
1045
960
877
770
720
670
807
755
700
658
735
|
b) Đất trống 2 vụ/năm
TT
|
Hạng đất
|
Đền bù sản lượng Đồng/m2
|
Đền bù Cải tạo Đồng/m2
|
Đơn giá đền bù Đồng/m2
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
Đất trồng lúa hạng 1
Đất trồng lúa hạng 2
Đất trồng lúa hạng 3
Đất trồng lúa hạng 4
Đất trồng lúa hạng 5
Đất trồng lúa hạng 6
Đất trồng màu hạng 3
Đất trồng màu hạng 4
Đất trồng màu hạng 5
Đất trồng màu hạng 6
Đất vườn
|
900
730
564
350
250
150
424
320
210
126
280
|
595
595
595
595
595
595
595
595
595
595
595
|
1495
1325
1159
945
845
745
1019
915
805
721
875
|
2. Vùng khai thác đất để đắp công trình : Đền bù sản lượng (tính mất đất 2 năm). Đất loại 1 tính 5 tấn/ha/vụ (Các loại đất khác quy đổi) Cộng với giá khắc phục cải tạo mặt bằng.
a) Đất trồng 2 vụ/năm
TT
|
Hạng đất
|
Đền bù sản lượng Đồng/m2
|
Đền bù Cải tạo Đồng/m2
|
Đơn giá đền bù Đồng/m2
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
Đất trồng lúa hạng 1
Đất trồng lúa hạng 2
Đất trồng lúa hạng 3
Đất trồng lúa hạng 4
Đất trồng lúa hạng 5
Đất trồng lúa hạng 6
Đất trồng màu hạng 3
Đất trồng màu hạng 4
Đất trồng màu hạng 5
Đất trồng màu hạng 6
Đất vườn
|
1800
1460
1128
700
500
300
848
630
420
252
560
|
875
875
875
875
875
875
875
875
875
875
875
|
2675
2335
2003
1575
1375
1175
1723
1515
1295
1127
1435
|
b) Đất trồng 1vụ/năm
TT
|
Hạng đất
|
Đền bù sản lượng Đồng/m2
|
Đền bù Cải tạo Đồng/m2
|
Đơn giá đền bù Đồng/m2
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
Đất trồng lúa hạng 1
Đất trồng lúa hạng 2
Đất trồng lúa hạng 3
Đất trồng lúa hạng 4
Đất trồng lúa hạng 5
Đất trồng lúa hạng 6
Đất trồng màu hạng 3
Đất trồng màu hạng 4
Đất trồng màu hạng 5
Đất trồng màu hạng 6
Đất vườn
|
900
730
564
350
250
150
424
320
210
126
280
|
875
875
875
875
875
875
875
875
875
875
875
|
1775
1605
1439
1225
1125
1025
1299
1195
1085
1001
1155
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |