Phương pháp giải bài tập di truyền TÌm hiểu các bưỚc giải nhanh một bài toán về lai 1, 2 hay nhiều cặp tính trạng tưƠng phảN, SỰ tuơng tác giữa các gen không alen



tải về 1.3 Mb.
trang11/13
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.3 Mb.
#38817
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13
C1: Tương tự lập luận ở ví dụ 1

C2: Trong phép lai phân tích thì 1 cá thể đồng hợp lặn lai với cá thể khác ( cá thể có kiểu hình trội để kiểm tra kiểu gen).

Vậy cá thể đồng hợp đó cho ra 1 loại giao tử

Cá thể đem lai phân tích có 4 cặp gen dị hợp => số loại giao tử được tạo ra là: 24 = 16

Số tổ hợp giao tử tạo ra là 1 x 16 = 16

Xét các đáp án ở trên, chỉ có đáp án D là có 16 tổ hợp

Chọn đáp án D



  • CÔNG THỨC TỔNG QUÁT

Khi so sánh lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng ta thấy rằng trong lai một cặp tính trạng F2 phân li thành 2 loại kiểu hình theo tỷ lệ 3 : 1, trong khi ở lai 2 cặp tính trạng chúng phân li thành 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ 9 : 3 : 3 : 1. Tỷ lệ này ứng với bình phương của biểu thức (3 + 1)

   (3 + 1)2 = 9 + 3 + 3 + 1

   Một cách tương tự trong lai 3 cặp tính trạng sự phân li kiểu hình ở F2 cho 8 loại kiểu hình ứng với:

   (3 + 1)3 = 27 + 9 + 9 + 9 + 3 + 3 + 3 + 1

   Từ đó có thể nêu nhận xét khái quát: Trong lai n cặp tính trạng thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 ứng với công thức (3 + 1)n.

  


  • Công thức phân tính chung trong định luật phân ly độc lập ( trường hợp có tính trội hoàn toàn) đối với cơ thể có n cặp gen dị hợp phân li độc lập, khi AaBb...Nn tự thụ.






F1

F2




Kiểu gen

Số kiểu giao tử

Số kiểu tổ hợp giao tử

Số loại kiểu gen

Tỉ lệ kiểu gen

Số loại kiểu hình

Tỉ lệ kiểu hình

Lai 1 tính

Lai 2 tính

Lai 3 tính

...............



Aa

AaBb


AaBbCc

...............



21

22

23

..............



21 x 21

22 x 22

23 x 23

..............



31

32

33

..............



(1:2:1)1
(1:2:1)2

(1:2:1)3

...............


21

22

23

..............



(3:1)1

(3:1)2

(3:1)3

...............



Lai n tính

AaBbCc...

2n

2n x 2n

3n

(1:2:1)n

2n

(3:1)n

Tổng quát hơn, nếu một cây dị hợp về n cặp allen giao phấn với cây dị hợp về m cặp allen thì ta có:


+ Cây dị hợp về n cặp allen có 2n loại giao tử

+ Cây dị hợp về m cặp allen có 2m loại giao tử



Do đó => Tổng số hợp tử = 2n x 2m = 2n+m

- Tỉ lệ cây có kiểu hình trội =

- Tỉ lệ thể đồng hợp toàn trội =

- Tỉ lệ thể đồng hợp toàn lặn =

  • Tìm số kiểu gen của một cơ thể:

Một cơ thể có n cặp gen nằm trên n cặp NST tương đồng, trong đó có k cặp gen dị hợp và m=n-k cặp gen đồng hợp. Số kiểu gen có thể có của cơ thể đó tính theo công thức:

Trong đó: A là số kiểu gen có thể có của cơ thể đó

n là số cặp gen

k là số cặp gen dị hợp

m là số cặp gen đồng hợp

Ví dụ: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra?

A. 64 B.16 C.256 D.32

Giải:

C1: Giải theo cách liệt kê các kiểu gen có thể có của cơ thể bố mẹ sau đó nhân lại với nhau:

+ Xét cơ thể bố: có 3 cặp gen dị hợp, 1 đồng hợp => các kiểu gen có thể có:

AaBbCcDD AaBbCcdd

AaBbCCDd AaBbccDd

AaBBCcDd AabbCcDd

AABbCcDd aaBbCcDd

Vậy có tất cả là 8 trường hợp có thể xảy ra

+ Xét cơ thể mẹ: có 1 cặp dị hợp, 3 cặp đồng hợp=> các kiểu gen có thể có:

AaBBCCDD AabbCCDD

AaBBCCdd AabbCCdd

AaBBccDD AabbccDD

AaBBccdd Aabbccdd

Nếu ta giả định Aa là cặp gen dị hợp còn 3 cặp gen còn lại đồng hợp thì ta liệt kê được 8 kiểu gen, sau đó ta thay đổi vai trò dị hợp cho 3 cặp gen còn lại. Lúc đó, số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là:

8 . 4 = 32

Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256


  • chọn đáp án C


C2: Áp dụng công thức tính:

Số kiểu gen có thể có của cơ thể bố là:



Số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là:



Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256



  • chọn đáp án C





tải về 1.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương