NHÀ xuất bản tài chíNH


HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 05B/KK-TNCN



tải về 3.6 Mb.
trang5/34
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.6 Mb.
#14432
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   34

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 05B/KK-TNCN

----------------------------------------


[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] STT: là số thứ tự.

[05] Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của từng cá nhân.

[06] Mã số thuế: Ghi mã số thu nhập cá nhân mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân.

[07] Số CMND/ Hộ chiếu: ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

[08] Thu nhập chịu thuế: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân thuê ngoài trong năm. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

[09] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: là các khoản thu nhập mà cơ quan chi trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong năm.

[10] Số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế TNCN mà cơ quan chi trả đã khấu trừ của từng cá nhân trong năm.

[11] là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho các cá nhân thuê ngoài trong năm. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

[12] là tổng thu nhập mà cơ quan chi trả thu nhập trả cho các cá nhân do làm việc tại khu kinh tế.

[13] là tổng số thuế TNCN mà cơ quan chi trả đã khấu trừ của các cá nhân.

T
8
rường hợp nào cá nhân trực tiếp khai thuế tháng và việc kê khai theo tháng được thực hiện như thế nào?

1) Các trường hợp phải khai thuế tháng

- Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

- Các cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả.

2) Hồ sơ khai thuế tháng:

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 07/KK-TNCN.

3) Nơi nộp và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng

- Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Cục thuế nơi cá nhân cư trú.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.

4) Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế nếu thu nhập bình quân tháng ước tính trên 4 triệu đồng và có tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc phải nộp bản đăng ký người phụ thuộc cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng đầu tiên của năm tính thuế. Thời điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được thực hiện tương tự như đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Bản đăng ký người phụ thuộc, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc nộp tại Cục thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế.

Đ
9
ối tượng nào phải khai quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và hồ sơ khai như thế nào?

1. Đối tượng khai quyết toán là cá nhân (bao gồm cá nhân trong năm cơ quan chi trả khấu trừ thuế nhưng có thu nhập từ nhiều nơi và cá nhân trực tiếp khai thuế) trong các trường hợp sau:

- Có số thuế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế đã khấu trừ hoặc đã tạm nộp trong năm hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng trong năm chưa bị khấu trừ hoặc chưa tạm nộp.

- Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau.

Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc Hợp đồng làm việc tại Việt nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế.

2) Hồ sơ khai quyết toán thuế

- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, kèm theo phụ lục mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh).

- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm.

- Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài và kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN.

3) Thời hạn và nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế

- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

- Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập.

Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế cũng là nơi nộp hồ sơ khai thuế tháng (Cục thuế).

K
10
hai quyết toán thuế và mẫu biểu khai đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công như thế nào?

1) Cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai quyết toán thuế trong các trường hợp sau:

- Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng trên 4 triệu đồng.

- Có hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau.

2) Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN;

- Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN;

- Phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN;

- Phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh)

3) Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân có hoạt động kinh doanh.



Các mẫu kê khai quyết toán và hướng dẫn:


Mẫu số: 09/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



[01] Kỳ tính thuế: Năm .......

[02] Họ và tên cá nhân:………………...………………................


[03] Mã số thuế:































-









[04] Địa chỉ: ………………………...………...……….....……

[05] Điện thoại:…..…..[06] Fax:……….... [07] Email:….....…

[08] Số tài khoản ngân hàng (nếu có): …………....… Mở tại: …....………....….…

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ

[09]




a

Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công

[10]




b

Tổng TNCT từ kinh doanh

[11]




2

Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam

[12]




3

Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ

[13]




a

Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công làm căn cứ tính giảm thuế

[14]




b

Tổng TNCT từ kinh doanh làm căn cứ tính giảm thuế

[15]




4

Các khoản giảm trừ

[16]




a

Cho bản thân cá nhân

[17]




b

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ

[18]




c

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[19]




d

Đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc

[20]




5

Tổng thu nhập tính thuế

[21]




6

Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

[22]




7

Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ

[23]




a

Đã khấu trừ

[24]




b

Đã tạm nộp

[25]




c

Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có)

[26]




8

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ

[27]




9

Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ

[28]




10

Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[29]




a

Tổng số thuế đề nghị hoàn

[30]




b

Tổng số thuế bù trừ vào kỳ sau

[31]




Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
………………, ngày … tháng … năm ...……

CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)


HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09/KK-TNCN

----------------------------------------



[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Trường hợp cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế giữa năm (Ví dụ: cá nhân người nước ngoài kết thúc hợp đồng trở về nước,...) thì kỳ tính thuế được ghi từ tháng.... đến tháng.....



[02] Tên cá nhân nhận thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).

[08] Số tài khoản ngân hàng: Ghi rõ số tài khoản ngân hàng. Ngân hàng mở tài khoản.

[09] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ = [10] + [11]

[10] Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam. Chỉ tiêu được tổng hợp từ chỉ tiêu [03] của phụ lục 09A/PL-TNCN.

[11] Tổng TNCT từ kinh doanh: là tổng số các khoản thu nhập từ kinh doanh phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam. Chỉ tiêu được tổng hợp từ chỉ tiêu [13][17] trên phụ lục 09B/PL-TNCN.

[12] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Chỉ tiêu được tổng hợp từ chỉ tiêu [05] của phụ lục 09A/PL-TNCN và [17] trên phụ lục 09B/PL-TNCN.

[13] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ: là tổng thu nhập do làm việc, kinh doanh tại khu kinh tế = [14] + [15]

[14] Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế. Được lấy từ chỉ tiêu [06] của phụ lục 09A/PL-TNCN.

[15] Tổng TNCT từ kinh doanh làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng các khoản thu nhập từ kinh doanh mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế. Được lấy từ chỉ tiêu [14] của phụ lục 09B/PL-TNCN.

[16] Các khoản giảm trừ = [17] + [18] + [19] + [20]

[17] Cho bản thân cá nhân: là số giảm trừ cho bản thân người có thu nhập theo mức 4.000.000 vnđ/tháng x 12 tháng.

Trường hợp cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế giữa năm (Ví dụ: cá nhân người nước ngoài kết thúc hợp đồng trở về nước,...) thì số tháng được giảm trừ cho bản thân cá nhân được tính đến thời điểm quyết toán.



[18] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: là số giảm trừ cho người phụ thuộc, bằng 1.600.000 vnđ/người x số tháng được giảm trừ trong năm.

[19] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận.

[20] Đóng góp BHXH, BHYT, BH trách nhiệm bắt buộc: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác theo quy định của pháp luật mà cá nhân đã đóng góp vào cơ quan bảo hiểm trong năm.

[21] Tổng thu nhập tính thuế = [09] – [16]

[22] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ = [21] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

[23] Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trong kỳ =[24]+ [25] +[26]

[24] Đã khấu trừ: là tổng số thuế các đơn vị chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh đã khấu trừ cho cá nhân trong năm. Được lấy từ chỉ tiêu [07] của Phụ lục 09A/PL-TNCN và chỉ tiêu [16] của Phụ lục 09B/PL-TNCN

[25] Đã tạm nộp: là tổng số thuế từ tiền lương, tiền công, kinh doanh cá nhân đã tạm nộp trong năm. Được lấy từ chỉ tiêu [10] của Phụ lục 09A/PL-TNCN và chỉ tiêu [15] của Phụ lục 09B/PL-TNCN.

[26] Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập = [22] x {[12] / [09]} x 100%

[27] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: là số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế:


Tổng số thuế TNCN được giảm

=

[22] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

x

[13] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ

x

50%

[09] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ


[28] Tổng số thuế phải nộp trong kỳ = [22] – [23] - [27] >0, cá nhân có số thuế phải nộp thêm và được ghi vào chỉ tiêu này.

[29] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ = [22] – [23] - [27] < 0, cá nhân có số thuế nộp thừa và được ghi vào chỉ tiêu này.

[30] Tổng số thuế đề nghị hoàn: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn thì ghi vào chỉ tiêu này.

[31] Tổng số thuế bù trừ vào kỳ sau: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ vào kỳ sau thì ghi vào chỉ tiêu này.


Mẫu số: 09A/PL-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)

Phụ lục
THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG

(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK–TNCN)

[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: …………………………...


[02] Mã số thuế:































-









Đơn vị tính: đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ

[03]




a

Thu nhập phát sinh tại Việt Nam

[04]




b

Thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam

[05]




2

Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế

[06]




3

Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ trong kỳ

[07]




a

Tổng số thuế đã khấu trừ theo biểu luỹ tiến từng phần

[08]




b

Tổng số thuế đã khấu trừ theo mức 10%

[09]




4

Tổng số thuế đã tạm nộp tại Việt Nam

[10]




5

Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam

[11]




Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

………, ngày …… tháng … năm ……



CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP

(Ký và ghi rõ họ tên)


HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09A/PL-TNCN

----------------------------------------


[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân

[02] Mã số thuế Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp

Каталог: eos.nsf
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 1124/tct-cs v/v: chính sách thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> TỔng cục hải quan số: 1810/tchq-kttt v/v: vướng mắc thủ tục hoàn thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tổng cục thuế Độc lập Tự do Hạnh phúc
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 380/tct-cs v/v: chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm J. K. Lim (VN)
eos.nsf -> Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8873/bc-ct-ttr1 ngày 16/11/2009 về việc xác định giá bán tịnh liên quan đến chi phí bản quyền của Công ty Liên doanh Unilever vn
eos.nsf -> BỘ TÀi chính số: 622/btc-tct v/v: Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương