Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả


Như vậy đến năm 2010 diện tích đất thuỷ lợi của thành phố Hồ Chí Minh được điều chỉnh là 2.953 ha



tải về 3.65 Mb.
trang19/22
Chuyển đổi dữ liệu25.03.2018
Kích3.65 Mb.
#36582
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22

Như vậy đến năm 2010 diện tích đất thuỷ lợi của thành phố Hồ Chí Minh được điều chỉnh là 2.953 ha.


Các công trình thuỷ lợi trọng điểm:

- Dự án nâng cấp, cải tạo hệ thống tham Lương, Bến Cát, Rạch Nước Lên , khoảng 39 ha - quận Bình Tân.

- Đê bao dọc sông Sài Gòn khoảng 82 ha.

- Cải tạo mở rộng suối Nhum khoảng 4,5 ha - quận 9.

- Công trình TLNTTS 7 khu khoảng 120 ha - huyện Cần Giờ.

c. Đất để truyền dẫn năng lượng truyền thông:


Thời kỳ 2005 - 2010, đất năng lượng truyền thông tăng khoảng 43 ha, được lấy vào các loại đất :

- Đất nông nghiệp khoảng:42 ha (toàn bộ là đất sản xuất nông nghiệp).

- Đất phi nông nghiệp:1 ha

Như vậy đến năm 2010 đất truyền dẫn năng lượng truyền thông có khoảng 107 ha, thực tăng khoảng 43 ha.


d. Đất cơ sở văn hoá :


* Chu chuyển giảm:

Đến năm 2010, đất cơ sở văn hoá giảm khoảng 8 ha do chuyển sang :

- Chuyển sang đất công cộng khoảng: 8 ha , gồm :

+ Đất giao thông khoảng:5 ha

+ Đất Y tế khoảng :3ha

* Chu chuyển tăng:

Đến năm 2010, đất cơ sở văn hoá tăng khoảng 3.299 ha, sử dụng vào:

- Đất nông nghiệp khoảng: 2.581ha, trong đó:

+ Đất sản xuất nông nghiệp khoảng: 2.537 ha;

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản khoảng: 44 ha ;

- Đất phi nông nghiệp khoảng: 718 ha, trong đó:

+ Đất ở khoảng: 91 ha;

+ Đất chuyên dùng khoảng: 417 ha;

+ Đất tôn giáo tín ngưỡng khoảng: 2 ha;

+ Đất nghĩa trang nghĩa địa khoảng: 3 ha ;

+ Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng khoảng: 206 ha.

- Đất chưa sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) khoảng: 1 ha. Như vậy giai đoạn 2006 - 2010 diện tích đất cơ sở văn hoá thực tăng khoảng 3.291ha và đến năm 2010 diện tích đất cơ sở văn hoá của thành phố Hồ Chí Minh được điều chỉnh khoảng 3.705 ha .

Một số công trình trọng điểm trong thời kỳ này là : mở rộng công viên Tao Đàn, công viên cây xanh khu trung tâm hành chính quận 2, công viên hồ Khánh Hội quận 4, mở rộng công viên Đầm Sen quận 11, công viên hồ sinh thái quận Bình Tân, khu công viên Gia Định huyện Củ Chi, công viên văn hóa quận Gò Vấp....

Ngoài ra bố trí đất xây dựng các nhà văn hóa phường, xã, thị trấn theo quy định thiết chế văn hóa.

Các công trình xây dựng cơ sở văn hoá trọng điểm:

- Mở rộng công viên Tao Đàn khoảng 9 ha - quận 1.

- Công viên cây xanh dọc Đại lộ Đông Tây và rạch Bến Nghé khoảng 24 ha - quận 1, quận 4, quận 8.

- Công viên hồ Khánh Hội khoảng 18 ha - quận 4.

- Mở rộng khu du lịch Suối Tiên khoảng 35 ha - quận 9.

- Công viên cây xanh hồ sinh thái khoảng 35 ha - quận Bình Tân.

- Công viên Gia Định khoảng 100 ha - huyện Củ Chi.

- Khu công viên cây xanh cách ly khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Đa Phước khoảng 300 ha - huyện Bình Chánh.

- Khu giải trí Long Hòa – Cần Thạnh khoảng 400 ha - huyện Cần Giờ


e. Đất cơ sở y tế:


Đến năm 2010, đất cơ sở y tế tăng khoảng 523 ha, sử dụng vào:

- Đất nông nghiệp khoảng: 480 ha, trong đó:

+ Đất sản xuất nông nghiệp khoảng: 399 ha;

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản khoảng: 1 ha ;

- Đất phi nông nghiệp khoảng: 43 ha, trong đó:

+ Đất ỏ đô thị khoảng: 34 ha;

+ Đất chuyên dùng khoảng: 8 ha;

+ Đất tôn giáo tín ngưỡng khoảng: 1 ha;

Bên cạnh đó trong giai đoạn 2006 –2010 đất y tế giảm khoảng 1 ha chuyển sang đất trụ sở;đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất giao thông Như vậy giai đoạn 2006 - 2010 diện tích đất cơ sở y tế thực tăng khoảng 522 ha và đến năm 2010 diện tích đất cơ sở y tế của thành phố Hồ Chí Minh được điều chỉnh khoảng 728 ha.

Các công trình y tế quan trọng trong giai đoạn tới là : Các Trung tâm Viện trường và các cơ sở y tế tại 4 cửa ngõ của thành phố:

* Khu vực phía Đông: 65 ha (tại Thủ Đức - đến năm 2010 bố trí 30 ha)

* Khu vực phía Tây: 92 ha (xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh - đến năm 2010 bố trí 47 ha)

* Khu vực phía Nam: 75 ha (quận 7- đến năm 2010 bố trí 37,5 ha)

* Khu vực phía Bắc: 100 ha (xã Tân An Hội huyện Củ Chi)

Bố trí đất xây dựng Viện điều dưỡng 50 ha tại Cần Giờ

Các công trình y tế trọng điểm:

- Khu Viện trường y tế khoảng 30 ha - quận 9, Thủ Đức.

- Khu Viện trường y tế khoảng 100 ha - huyện Củ Chi.

- Khu Viện trường y tế khoảng 38 ha - huyện Nhà Bè.

- Khu Y tế kỹ thuật cao của thành phố khoảng 49 ha - huyện Bình Chánh.

- Viện điều dưỡng khoảng 50 ha - huyện Cần Giờ.


f. Đất cơ sở giáo dục đào tạo:


* Đến năm 2010, đất cơ sở giáo dục đào tạo tăng khoảng 1.635 ha, sử dụng vào:

- Đất nông nghiệp khoảng: 1.430 ha, trong đó:

+ Đất sản xuất nông nghiệp khoảng: 1.234 ha;

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản khoảng: 39 ha;

+ Đất phi nông nghiệp khác khoảng: 25 ha;

- Đất phi nông nghiệp khoảng: 205 ha, trong đó:



+ Đất ỏ khoảng: 52 ha

+ Đất chuyên dùng khoảng: 89 ha;

+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa khoảng: 4 ha ;

+ Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng khoảng: 60 ha.

* Đất giáo dục giảm :

Trong thời kỳ 2006 – 2010, đất giáo dục giảm 3ha, do chuyển sang: đất ở đô thị, đất chuyên dùng .

Như vậy giai đoạn 2006 - 2010 diện tích đất cơ sở giáo dục đào tạo thực tăng khoảng 1.633 ha và đến năm 2010 diện tích đất cơ sở giáo dục đào tạo của thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2.575 ha.

Một số công trình điển hình là : Xây dựng mới 4 trường trung học chuyên nghiệp tại: Quận 9, Quận 12, Huyện Bình Chánh và huyện Củ Chi (theo tiêu chuẩn 10m2/chỗ học).



Nâng cấp các trường trung học hiện có thành trường cao đẳng (Trung học kinh tế, trung học sư phạm Mầm non, trung học kỹ thuật nghiệp vụ Lý Tự Trọng).

Nâng cấp trường cao đẳng sư phạm Thành phố thành trường Đại học Sài Gòn với diện tích 29,5 ha tại Quận 7 (theo quyết định của UBND Thành phố).

Bố trí các làng đại học tại: quận 9, Bình Chánh, Hóc Môn (thuộc khu đô thị Tây Bắc) và các trường đại học....

Các công trình xây dựng trường học trọng điểm:

- Làng đại học khoảng 200 ha - quận 9.

- Trường cao đẳng dạy nghề Lý Tự Trọng, khoảng 30 ha - huyện Củ Chi.

- Trường đại học dân lập Hồng Bàng, khoảng 40 ha - huyện Củ Chi.

- Trường đại học Y dược Thành phố khoảng 100 ha - huyện Củ Chi.

- Làng đại học khoảng 50 ha - huyện Bình Chánh.

- Trường đại học dân lập Hùng Vương khoảng 20 ha - huyện Bình Chánh.

- Làng đại học IPU khoảng 350 ha - huyện Hóc Môn.


g. Đất cơ sở thể dục thể thao:


* Chu chuyển tăng:

Đến năm 2010, đất cơ sở thể dục thể thao tăng khoảng 1.117 ha, sử dụng vào:

- Đất nông nghiệp khoảng: 1.033 ha, trong đó:

+ Đất sản xuất nông nghiệp khoảng: 1.010 ha;

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản khoảng: 8 ha;

+ Đất nông nghiệp khác khoảng: 15 ha;

- Đất phi nông nghiệp khoảng:84 ha, trong đó:



+ Đất ỏ: 40 ha ( đất ở đô thị)

+ Đất chuyên dùng khoảng: 40 ha;

+ Đất sông suối mặt nước chuyên dùng khoảng: 5 ha;

Đến năm 2010 diện tích đất cơ sở thể dục thể thao khoảng 1.589 ha.

Thời kỳ 2006 - 2010 xây dựng một số công trình TDTT như: Khu liên hợp TDTT Rạch Chiếc, các sân Golf (quận 9, Bình Chánh, Củ Chi)....

Các công trình thể dục thể thao trọng điểm:



- Khu liên hợp thể dục thể thao Rạch Chiếc khoảng 157 ha - quận 2

- MR khu Du lịch Suối Tiên khoảng 52 ha - quận 9.

- Sân golf Sing Việt khoảng 120 ha - huyện Bình Chánh.

- Sân golf khoảng 250 ha - huyện Nhà Bè.

h. Đất chợ:


* Chu chuyển giảm:

Đến năm 2010, đất chợ giảm khoảng 2ha do chuyển sang đất chuyên dùng, gồm:

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất cơ sở sản xuất, kinh doanh): 1,82 ha;

- Còn lại chuyển sang Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, Đất trụ quốc phòng an ninh, Đất giao thông;

* Chu chuyển tăng:

Đến năm 2010, đất chợ tăng khoảng70 ha, sử dụng vào đất nông nghiệp:

+ Đất sản xuất nông nghiệp khoảng: 56 ha;

- Đất phi nông nghiệp khoảng: 14 ha.

+ Đất ở khoảng: 7 ha ( đất ở đô thị)

+ Đất chuyên dùng: 7 ha;



Như vậy đến năm 2010 diện tích đất chợ thực tăng khoảng 68 ha và đến năm 2010 diện tích đất chợ của thành phố Hồ Chí Minh được điều chỉnh khoảng 195 ha.

i. Đất có di tích, thắng cảnh:


* Chu chuyển tăng:

Đến năm 2010, đất có di tích, thắng cảnh tăng khoảng 25 ha, sử dụng toàn bộ từ các loại đất :

+ Đất sản xuất nông nghiệp khoảng: 24 ha;

+ Diện tích còn lại lấy từ đất làm muối, Đất ở đô thị; đất cơ sở SXKD phi nông nghiệp;

Diện tích đất di tích thắng cảnh được điều chỉnh đến năm 2010 dùng để xây dựng khu di tích Giồng Cá Vồ của huyện Cần Giờ.

Như vậy đến năm 2010 diện tích đất di tích, thắng cảnh tăng khoảng 25 ha và đến năm 2010 diện tích đất di tích, thắng cảnh của thành phố Hồ Chí Minh được điều chỉnh khoảng 154 ha.

Các công trình xây dựng di tích,danh thắng trọng điểm:

- Khu tưởng niệm liệt sỹ Tết Mậu Thân, khoảng 11ha - huyện Bình Chánh

j. Đất bãi thải, xử lý chất thải:


* Chu chuyển giảm:

Đến năm 2010, đất bãi thải, xử lý chất thải giảm khoảng 2ha do chuyển sang:

- Đất công cộng khoảng: 1 ha, gồm:

+ Đất thuỷ lợi khoảng: 1 ha.

- Đất phi nông nghiệp khác khoảng 1 ha.

* Chu chuyển tăng:

Đến năm 2010, đất bãi thải, xử lý chất thải tăng khoảng 856 ha (toàn bộ là đất nông nghiệp).



Như vậy đến năm 2010 diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải thực tăng khoảng 854 ha và đến năm 2010 diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải của thành phố Hồ Chí Minh được điều chỉnh khoảng 1.195 ha.

Các công trình bãi thải sử lý chất thải như: mở rộng khu xử lý chất thải rắn thuộc Củ Chi, bãi rác Đa Phước.... và các khu xử lý nước thải.

Các công trình xây dựng bãi thải xử lý chất thải trọng điểm:

- Khu xử lý chất thải rắn (giai đoạn 2) khoảng 565 ha - huyện Củ Chi.

- Khu xử lý chất thải rắn 55 ha (giai đoạn 2) - huyện Bình Chánh (GĐ 1 đã có Quyết định thu hồi đất của UBND Thành phố là 258 ha).

2.2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng

Đất tôn giáo tín ngưỡng được điều chỉnh đến năm 2010 khoảng 398 ha, so với hiện trang sử dụng đất 2005 giảm khoảng 4 ha.

* Chu chuyển giảm : chuyển sang đất cở sở sản xuất kinh doanh khoảng 1 ha, đất giao thông khoảng 1 ha, đất văn hóa khoảng 2 ha, đất y tế khoảng 1 ha.

* Chu chuyển tăng : Đất tôn giáo tín ngưỡng tăng khoảng 1ha được sử dụng từ đất trồng lúa; đất ở đô thị.

2.2.4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa

* Giai đoạn 2006 - 2010 đất nghĩa trang, nghĩa địa theo phương án điều chỉnh tăng khoảng 222 ha,



* Chu chuyển giảm: Đất nghĩa trang nghĩa địa giảm khoảng 10 ha để chuyển sang sử dụng vào các mục đích:

- Đất chuyên dùng khoảng: 8ha, gồm:

+ Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp khoảng: 1ha;

+ Đất công cộng khoảng: 7 ha;

-Đất phi nông nghiệp khác: 2 ha.

* Chu chuyển tăng : Đất nghĩa trang, nghĩa địa tăng trong giai đoạn quy hoạch khoảng 222 ha, sử dụng từ các loại đất:

- Đất nông nghiệp khoảng: 220 ha, (toàn bộ là đất sản xuất nông nghiệp).

- Đất chưa sử dụng (bằng chưa sử dụng) khoảng: 2 ha

Như vậy, đất nghĩa trang, nghĩa địa của thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 khoảng 1.136 ha.

Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch bố trí nghĩa trang chính sách thành phố tại huyện Củ Chi với quy mô 100 ha và mở rộng các nghĩa trang nhân dân tại các huyện ngoại thành.

Các công trình xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa trọng điểm:

- Nghĩa trang nhân dân khoảng 19 ha - quận 9.

- Nghĩa trang chính sách thành phố khoảng 100 ha - huyện Củ Chi.



2.2.5. Mặt nước chuyên dùng

Giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn Thành phố sẽ quy hoạch một số công trình hồ thuỷ lợi, hồ điều hoà nhằm phục vụ sản xuất, sinh hoạt của nhân dân và cải thiện môi trường với tổng diện tích 300,00 ha.

Như vậy đất có mặt nước chuyên dùng trong giai đoạn quy hoạch tăng khoảng 313 ha, sử dụng từ đất nông nghiệp:

* Giai đoạn 2006 - 2010 mặt nước chuyên dùng giảm khoảng 564 ha, do chuyển sang:

- Đất ở khoảng 5 ha.

- Đất chuyên dùng khoảng 547 ha.

Như vậy, đến năm 2010 diện tích đất sông suối và mặt nước chuyên dùng của thành phố Hồ Chí Minh khoảng 32.986 ha, thực giảm 264 ha so với hiện trạng.

2.2.6. Đất phi nông nghiệp khác

Trong giai đoạn 2006 - 2010 đất phi nông nghiệp khác tăng khoảng 630 ha, sử dụng từ các loại đất:

- Đất nông nghiệp khoảng khoảng: 604 ha, gồm:

+ Đất sản xuất nông nghiệp khoảng: 600 ha;

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản khoảng: 4 ha;

- Đất phi nông nghiệp khoảng: 26 ha, gồm:

+ Đất ở khoảng: 9 ha;

+ Đất chuyên dùng khoảng: 3 ha;



+ Đất nghĩa trang nghĩa địa khoảng: 2 ha.

N
hư vậy, đến năm 2010 diện tích đất phi nông nghiệp khác của thành phố Hồ Chí Minh khoảng 773 ha, thực tăng khoảng 630 ha.

2.3. Đất chưa sử dụng

Trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất chưa sử dụng giảm khoảng – 2.000 ha, do khai thác sử dụng vào các mục đích:

- Đất nông nghiệp khoảng 1.994 ha.

- Đất phi nông nghiệp khoảng 6 ha.



Đến năm 2010, thành phố Hồ Chí Minh còn khoảng 264 ha đất chưa sử dụng, chiếm 0,13% diện tích tự nhiên

Bảng 3.19. Cơ cấu, diện tích đất đai trước và sau khi điều chỉnh quy hoạch

Thứ tự

CHỈ TIÊU



Hiện trạng

năm 2005

Quy hoạch đến

năm 2010

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)




TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN




209.554,47

100,00

209.554,47

100,00

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

NNP

123.517,07

58,94

104.284,79

49,77

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

77.954,92

63,11

57.047,01

54,70

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

47.198,90

60,55

27.979,19

49,05

1.1.1.1

Đất trồng lúa

LUA

36.738,26

77,84

9.059,45

32,38

1.1.1.1.1

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

24.395,60

66,40

7.431,64

82,03

1.1.1.1.2

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

12.342,66

33,60

1.627,81

17,97

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNC

10.460,64

22,16

18.919,74

208,84

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

30.756,02

39,45

29.067,82

50,95

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

33.857,86

27,41

36.275,99

34,79

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

2.168,21

6,40

3.941,27

10,86

1.2.1.1

Đất có rừng tự nhiên sản xuất

RSN

139,18

6,42

139,18

3,53

1.2.1.2

Đất có rừng trồng sản xuất

RST

2.029,03

93,58

2.377,88

60,33

1.2.1.3

Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất

RSK

-




-




1.2.1.4

Đất trồng rừng sản xuất

RSM

-




1.424,21




1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

31.689,65

93,60

32.334,72

89,14

1.2.2.1

Đất có rừng tự nhiên phòng hộ

RPN

11.347,50

35,81

11.347,50

35,09

1.2.2.2

Đất có rừng trồng phòng hộ

RPT

20.342,15

64,19

20.987,22

64,91

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

-

-

-

-

1.3

Đất nuôitrồng thuỷ sản

NTS

9.765,21

7,91

9.472,72

9,08

1.4

Đất làm muối

LMU

1.471,32

1,19

1.000,00

0,96

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

467,76

0,38

489,07

0,47

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

PNN

83.773,73

39,98

105.005,90

50,11

2.1

Đất ở

OTC

20.520,67

24,50

23.621,22

22,50

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

5.262,73

25,65

5.573,84

23,60

2.1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

15.257,94

74,35

18.047,38

76,40

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

28.534,87

34,06

46.091,62

43,89

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

856,77

3,00

635,22

1,38

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

CQA

2.046,91

7,17

2.228,28

4,83

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

9.603,61

33,66

15.746,30

34,16

2.2.3.1

Đất khu công nghiệp

SKK

3.867,66

40,27

7.724,57

49,06

2.2.3.2

Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

SKC

5.563,16

57,93

7.772,08

49,36

2.2.3.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,13

0,00

76,99

0,49

2.2.3.4

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

SKX

172,66

1,80

172,66

1,10

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

CCC

16.027,58

56,17

27.481,82

59,62

2.2.4.1

Đất giao thông

DGT

10.816,93

67,49

14.281,63

51,97

2.2.4.2

Đất thuỷ lợi

DTL

2.516,52

15,70

2.952,89

10,74

2.2.4.3

Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông

DNT

63,56

0,40

106,77

0,39

2.2.4.4

Đất cơ sở văn hóa

DVH

413,41

2,58

3.704,79

13,48

2.2.4.5

Đất cơ sở y tế

DYT

205,55

1,28

727,81

2,65

2.2.4.6

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

942,18

5,88

2.574,84

9,37

2.2.4.7

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

472,38

2,95

1.589,40

5,78

2.2.4.8

Đất chợ

DCH

126,81

0,79

194,45

0,71

2.2.4.9

Đất có di tích, danh thắng

LDT

129,65

0,81

154,32

0,56

2.2.4.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

RAC

340,59

2,13

1.194,92

4,35

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

400,32

0,48

397,77

0,38

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

924,57

1,10

1.135,99

1,08

2.5

Đất sông suối và mặt nước CD

SMN

33.250,02

39,69

32.985,97

31,41

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

143,29

0,17

773,34

0,74

3

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

CSD

2.263,67

1,08

263,78

0,13

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

2.258,27

2,70

258,38

0,25

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

5,40

0,01

5,40

0,01






3. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong điều chỉnh quy hoạch

Каталог: hinhanhposttin -> 2012-6
hinhanhposttin -> Mẫu số: 03-msns-btc bộ, ngành; Tỉnh/TP
hinhanhposttin -> Mẫu số 06-msns-btc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
hinhanhposttin -> BỘ TÀi chính số: 107/2008/tt-btc
hinhanhposttin -> Số: 1076/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
hinhanhposttin -> Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-cp ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
hinhanhposttin -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập – Tự do – Hạnh phúc
hinhanhposttin -> Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-cp ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
2012-6 -> SỞ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2012-6 -> SỞ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2012-6 -> SỞ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 3.65 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương