STT
|
Phần 1: Tiêu chuẩn điểm chuẩn
|
Cá nhân tự khai
|
Thẩm định, kiểm tra
|
1
|
Bằng Thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu
|
|
|
2
|
- Bằng tốt nghiệp trung cấp chính trị hoặc trung cấp lý luận chính trị - hành chính (đối với giảng viên của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị, cao cấp chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính)
- Có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị.
|
|
|
3
|
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
- Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B cấp trước ngày 24-01-2014
- Vận dụng đủ điều kiện ngoại ngữ nếu Bằng Thạc sĩ tốt nghiệp từ tháng 4/2011 trở lại đây
|
|
|
4
|
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Chứng chỉ tin học văn phòng cấp trước ngày 11-3-2014
|
|
|
5
|
- Chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên chính (hạng II)
- Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính
- Bằng Cao cấp lý luận chính trị - hành chính
- Bằng Cử nhân hành chính trở lên.
-Trường hợp đã có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, phải có thêm chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng, mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội
|
|
|
6
|
Chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên
|
|
|
7
|
Tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc tham gia nhóm tác giả của ít nhất 01 sách chuyên khảo
|
|
|
8
|
Là tác giả của ít nhất 03 bài báo khoa học công bố trên tạp chí chuyên ngành trong nước
|
|
|
9
|
Thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 9 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh nghiên cứu viên (hạng III) tối thiểu là 2 (hai) năm (Tính đến 31/12/2015)
|
|
|
10
|
Hệ số lương từ 3,66 (bậc 5) (Tính đến 31/12/2015)
|
|
|
STT
|
Phần 2: Tiêu chuẩn điểm cộng
|
|
|
1
|
Bằng Tiến sĩ phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu
|
|
|
2
|
Huân chương Lao động
|
|
|
3
|
Huy chương vì sự nghiệp giáo dục
|
|
|
4
|
Danh hiệu vinh dự Nhà nước
|
|
|
5
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh
|
|
|
6
|
Giải thưởng Nhà nước
|
|
|
7
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
8
|
Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh
|
|
|
9
|
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh
|
|
|
10
|
Chiến sĩ thi đua cơ sở
|
|
|
11
|
Thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên hoặc tương đương từ 12 năm trở lên
|
|
|
12
|
Viên chức tính đến ngày 31-12 của năm xét thăng hạng có tuổi từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên với nữ
|
|
|
13
|
Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu kinh điển Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
|
|
|
14
|
Đã đi thực tế, biệt phái dài hạn từ 01 năm trở lên tại các địa phương
|
|
|
- (2) Ghi rõ: Bằng tốt nghiệp trung cấp chính trị hoặc trung cấp lý luận chính trị - hành chính, cử nhân chính trị hay giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị...
- (3) (4) (5) ghi rõ chứng chỉ (bằng) gì: chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên chính, chứng chỉ QLNN ngạch CVC hay bằng cử nhân hành chính, Chứng chỉ Anh B, Chứng chỉ Tin học văn phòng...
- (6) (7) (8) ghi rõ số lượng: 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, 03 bài báo...
- (9) ghi rõ thời gian: 09 năm 2 tháng...
- (10) ghi rõ hệ số lương: 3,66 hay 3,99...