, (7)
và mật độ dòng các phân tử từ lớp II sang lớp I là:
. (8)
Mật độ dòng phân tử chuyển qua tiết diện S là:
. (9)
Trong những mô tả vĩ mô thì ta có [11]:
, (10)
với λ(m) là quãng đường tự do trung bình của các phân tử khí. Sử dụng công thức (10) thì phương trình (9) trở thành:
. (11)
Có thể viết phương trình (11) dưới dạng sau:
, (12)
ở đây, D(m2/s)là hệ số khuếch tán và v (m/s) là vận tốc dòng đối lưu được xác định bởi các biểu thức sau:
. (13)
. (14)
Các đại lượng u và λ phụ thuộc vào nhiệt độ T theo các công thức sau:
, (15)
, (16)
ở đây, k là hằng số Boltzmann, T(K) là nhiệt độ tuyệt đối, m(kg) là khối lượng của phân tử, σ(m) là đường kính phân tử và p(N/m2) là áp suất.
Thay các biểu thức (15) và (16) vào (13) và (14) ta được biểu thức hệ số khuếch tán và vận tốc dòng đối lưu:
. (17)
. (18)
Phương trình (12) với hệ số khuếch tán (17) và vận tốc đối lưu (18) là biểu thức của mật độ dòng phân tử J dọc theo trục Ox. Dòng phân tử J được tạo ra do khuếch tán (do chênh lệch nồng độ phân tử) và do đối lưu (do chênh lệch nhiệt độ)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |