Phụ lục 15 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI DINATRI TARTRAT |
|
1. Tên khác, chỉ số
|
Sodium tartrate; Sodium dextro-tartrate; Natri L(+)-tartrat
INS 335ii
ADI = 0 - 30 mg/kg thể trọng
|
2. Định nghĩa |
|
Tên hóa học |
Dinatri L-tartrat; Dinatri (+)-tartrat; Muối dinatri của acid L(+) -2,3-dihydroxybutandioic.
|
Mã số C.A.S. |
868-18-8
|
Công thức phân tử |
C4H4Na2O6.2H2O
|
Công thức cấu tạo |
|
Khối lượng phân tử |
230,8
|
3. Cảm quan |
Tinh thể trong, không màu, không mùi.
|
4. Chức năng |
Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại và chất ổn định cho các sản phẩm thịt và chế biến xúc xích.
|
5. Yêu cầu kỹ thuật |
5.1. Định tính |
|
Độ tan |
1 g chế phẩm tan trong 3 ml nước, không tan trong ethanol.
|
Natri |
Phải có phản ứng đặc trưng của natri.
|
Tartrat |
Phải có phản ứng đặc trưng của tartrat.
|
5.2. Độ tinh khiết |
|
Giảm khối lượng khi làm khô |
Không được quá 17% và không thấp hơn 14%. (sấy tại 150oC trong 3 giờ).
|
pH |
Dung dịch mẫu thử 1/10 có pH trong khoảng 7,0 - 7,5.
|
Oxalat |
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
|
Chì |
Không được quá 2 mg/kg.
|
5.3. Hàm lượng C4H4Na2O6 |
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
|
6. Phương pháp thử |
6.1 Độ tinh khiết |
|
Oxalat |
Thêm 5 giọt dung dịch acid acetic loãng (TS) và 2 ml calci clorid (TS) vào 10 ml dung dịch mẫu thử 10%, sau 1 giờ dung dịch không được đục.
|
Chì |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
6.2. Định lượng |
|
|
Cân khoảng 1,5 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được sấy khô vào một chén nung bằng sứ đã cân bì. Đầu tiên nung nhẹ đến khi chế phẩm bị than hóa hoàn toàn, tránh cho chế phẩn bị than hóa luôn tiếp xúc với ngọn lửa. Để nguội , đặt chén nung vào một cốc thủy tinh, dùng đũa thủy tinh dầm nhỏ khối cặn than hóa. Để nguyên chén nung và đũa trong cốc, thêm vào cốc thủy tinh 50 ml nước, 50 ml dung dịch acid sulfuric 0,5 N. Đậy cốc và đun sôi trong 30 phút. Lọc và rửa cặn bằng nước nóng đến khi dịch rửa trung tính khi thử bằng quỳ, để nguội. Gộp dịch lọc và dịch rửa. Thêm dung dịch da cam methyl (TS) và chuẩn độ acid dư bằng dung dịch natri hydroxyd 0,5 N.
Mỗi ml dung dịch acid sulfuric 0,5 N tương đương với 0,0097 g C4H4Na2O6.
Ngoài ra có thể tiến hành định lượng theo cách sau:
Cân 0,45 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, cho vào cốc 250 ml, thêm 100 ml acid acetic băng và khuấy đều hỗn hợp bằng máy khuấy từ đến khi mẫu tan hoàn toàn. Chuẩn độ dung dịch với dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng, xác định điểm tương đương bằng đo thế, khi gần đến điểm tương đương chuẩn độ chậm lại, mỗi lần chỉ thêm 0,2 ml thuốc thử.
Mỗi ml dung dịch natri acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng tương đương với 0,0097 g C4H4Na2O6.
|