4. Cây bóng mát, cây cảnh các loại trồng trên đất ở, đất nông nghiệp cùng thửa đất ở:
STT | Tên cây trồng | ĐVT | Quy cách - phẩm cấp |
Mức giá
(đồng) |
1
|
Cây trồng làm hàng rào
Râm bụt, Xương rồng, găng, Giành Giành, Lải Keo…
|
md
| |
10.000
|
2
|
Vạn tuế, cau vua
|
Cây
|
- Vạn tuế đk < 5cm
|
120.000
|
|
|
|
- Vạn tuế, đk > 5cm - 10cm trở lên
|
250.000
|
|
|
|
- Cau vua, h = 1m trở lên
|
350.000
|
3
|
Dừa cảnh, cọ cảnh
|
Cây
|
|
30.000
|
4
|
Ngũ gia bì
|
Cây
|
|
30.000
|
5
|
Huyết dụ, chuối cảnh, trạng nguyên, đinh lăng, cây thuốc Nam
|
Cây
|
|
15.000
|
6
|
Quỳnh, giao, dạ hương, mây cảnh
|
Cây
|
|
25.000
|
7
|
Thiết mộc lan, trúc nhật
|
Cây
|
|
30.000
|
8
|
Tùng bách tán
|
Cây
|
|
70.000
|
9
|
Xanh, si, đa, sung, lộc vừng, hoa đại, hải đường, cau cảnh, đào cảnh và các loại cây cảnh khác trồng trên đất
|
Cây
|
|
70.000
|
10
|
Đối với cây cảnh là cây thế, cây cổ thụ tính công di chuyển cho 01 cây:
- Cây cao < 1m =50.000đ/cây
- Cây cao > 1m =100.000đ/cây
|
|
11
|
Cây bóng mát: Cây gạo, bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa, trứng cá
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
5.000*
|
|
|
|
- Cây cao < 2 m có đk từ < 5cm
|
30.000
|
|
|
|
- Cây cao trên 2m có đk từ <10cm
|
50.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 10 đến < 20cm
|
70.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 20 đến < 30cm
|
120.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 30cm
|
150.000
|
12
|
Cây dây leo: hoa giấy, châm bầu
|
Khóm
|
- Mới trồng
|
2.000*
|
|
|
|
- Cây đã có hoa
|
10.000
|
13
|
Cây ngọc lan
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
10.000
|
|
|
|
- Cây cao < 2m
|
30.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 5cm đến < 10cm
|
50.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 10cm đến < 20cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 20cm trở lên
|
200.000
|
14
|
Hoa các loại
|
|
|
|
14.1
|
Hoa hồng, cúc, ly, Lay ơn, huệ
|
m²
|
|
20.000
|
14.2
|
Các loại hoa khác
|
m²
|
|
10.000
|
15
|
Cây quất
|
Cây
|
- Cây mới trồng, cây chưa ra hoa
|
30.000*
|
|
|
|
- Cây đang ra hoa, cây đã có quả
|
80.000
|
16
|
Cà độc dược, cà gai, sương sông
|
Cây
|
|
5.000
|
II. Cây trồng hàng năm bồi thường theo sản lượng:
STT
|
Tên cây trồng
|
Đơn vị
|
Quy cách - phẩm cấp
|
Mức giá
(Đồng)
|
1
|
Mía các loại
|
m2
|
|
5.000
|
2
|
Chuối tiêu, chuối ngự, chuối tây.
|
m2
|
|
5.000
|
3
|
Cây chuối hột
|
m2
|
|
2.000
|
4
|
Rau muống
|
m2
|
|
5.000
|
5
|
Rau cải các loại
|
m2
|
|
5.000
|
6
|
Cây cà bát, cà pháo
|
m2
|
|
5.000
|
7
|
Cây cà chua, dưa chuột, đỗ đũa, đỗ cu ve
|
m2
|
|
5.000
|
8
|
Bí xanh, bí đỏ, mướp ngọt, bầu, mướp đắng, thiên lý, xu xu
|
m2/giàn đã có tán lá phủ
|
|
5.000
|
9
|
Bắp cải, xu hào, xúp lơ
|
m2
|
|
5.000
|
10
|
Hành, tỏi các loại gừng, nghệ, giềng
|
m2
|
|
5.000
|
11
|
Rau diếp, xà lách, rau thơm các loại
|
m2
|
|
5.000
|
12
|
Rau đay, mùng tơi
|
m2
|
|
5.000
|
13
|
Rau ngót
|
m/dài
|
|
5.000
|
14
|
Rau bồ khai
|
m2
|
|
5.000
|
15
|
Cây ớt
|
m2
|
|
5.000
|
17
|
Lúa
|
m2
|
|
5.000
|
18
|
Ngô
|
m2
|
|
4.000
|
19
|
Khoai lang, Sắn tầu
|
m2
|
|
3.500
|
20
|
Khoai tây
|
m2
|
|
5.000
|
21
|
Khoai sọ, khoai tầu
|
m2
|
|
5.000
|
22
|
Cây lạc, đỗ xanh, đỗ đen, đỗ tương, vừng
|
m2
|
|
5.000
|
23
|
Dọc mùng, mon nước
|
m2
|
|
2.000
|
24
|
Cỏ Voi, cói đan chiếu
|
m2
|
|
3.000
|
25
|
Cây thuốc lá
|
m2
|
|
5.000
|
III. Vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) bồi thường theo hai hình thức sau:
1. Ao hồ nuôi trồng thuỷ sản bồi thường do phải thu hoạch sớm: 10.000đ/m² mặt nước.
2. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường:
a) Chi phí di chuyển: 4.000đ/m² mặt nước.
b) Thiệt hại do di chuyển: 6.000đ/m² mặt nước.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG BẢNG ĐƠN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 1123/2009/QĐ-UBND ngày 26/5/2009 của UBND tỉnh)
__________________________
1. Nguyên tắc áp dụng
Bảng mức giá tại Quyết định này là giá bồi thường cho cây cối, hoa mầu thuộc tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ, phù hợp với tiêu chuẩn giống cây, con theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành, được trồng trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây đang sống trên đất hiện có tại thời điểm tổ chức thống kê và phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền mới chặt hạ hoặc di chuyển.
2. Các trường hợp cây cối, hoa mầu, vật nuôi không phải bồi thường.
a) Cây con tự mọc ở vườn tạp, cây do vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn vườn ươm, không đảm bảo chất lượng, mật độ… không bồi thường.
b) Các trường hợp cây cối, hoa mầu trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.
c) Các loại thuỷ sản nuôi trồng đến thời kỳ thu hoạch không phải bồi thường.
d) Ao, hồ không nuôi thả thuỷ sản không được bồi thường sản lượng.
3. Phương pháp xác định để tính bồi thường cây cối, hoa mầu.
3.1. Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, cây bóng mát:
a) Mức giá cây có dấu * là cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản là mức giá đã bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.
b) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa) đã đến thời hạn thanh lý, thì bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây. Chi phí chặt hạ, thu dọn tính như sau:
+ Cây có đường kính gốc từ 20cm đến 30cm: 50.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ 31cm đến 40cm: 100.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ 41cm đến 50cm: 200.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ 51cm đến 60cm: 300.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ 61cm đến 70cm: 400.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ 71cm trở lên: 500.000 đồng/cây
c) Việc xác định cây lâu năm đến thời hạn thanh lý, do Hội đồng bồi thường căn cứ vào thực tế thống kê bồi thường của chủ sở hữu vườn cây để xác định.
3.2. Đối với cây lương thực, rau mầu, và các loại cây ngắn ngày:
Mức bồi thường bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ được tính cho năng suất cao nhất trong 03 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất. Cây trồng chính trồng trên đất nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn được xác định là cây lúa, Nông sản cùng loại ở địa phương là thóc sạch. Trên cơ sở năng xuất, sản lượng cây lúa (cây trồng chính) và giá cả thị trường thóc sạch tại địa phương mức giá bồi thường sản lượng cho từng loại cây được xác định như trong bảng giá áp dụng đối với cây trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ.
3.3. Đối với các lại cây cối, hoa mầu trồng không đảm bảo theo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành chỉ được bồi thường bằng 1/2 (50%) giá trị theo bảng đơn giá.
3.4. Trường hợp cây cối hoa mầu chưa có trong bảng đơn giá thì giao cho Hội đồng bồi thường các cấp đề xuất mức giá bồi thường tương đương với các loại cây cối, hoa mầu đã được quy định trong bảng giá.
3.5. Các phương án, dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng đã có Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và đã có thông báo trả tiền bồi thường của chủ dự án, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo bảng đơn giá này.
3.6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, Hội đồng bồi thường GPMB và các Chủ dự án có ý kiến tham gia bằng văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp nghiên cứu giải quyết./.10cm>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |