46
- Bệnh nhân có thể sút ký do giảm ăn vì đau nhưng có người lên ký do ăn hay uống
sữa nhiều để làm dịu cơn đau .
Thể không đau chỉ phát hiện khi có biến chứng thủng hay xuất huyết chiếm 20-25%
trường hợp.
Chỉ có 30 % bệnh nhân loét tá tràng có cơn đau điển hình
1.4 Chuẩn đoán:
- Cơn đau loét điển hình
- Chụp quang vị (Transit gastroduodenal)
- Nội soi dạ dày tá tràng
- Các phương tiện khác để phát hiện nhiễm Helicobacter pylori: Huyết thanh chẩn đoán
hay Helisal test, cấy mảnh sinh thiết dạ dày...
1.5 Biến chứng:
- Xuất huyết tiêu hóa
- Thủng dạ dày tá tràng nay ít gặp.
- Hẹp môn vị
- Viêm tụy cấp l
1.6 Điều trị:
1.6.1 Nhóm trung hòa acid dạ dày: (antacid) trung hoà acid HCl
1.6.2 Nhóm ức chế tiết H
+
:
-
Anti H
2
ức chế thụ cảm
Histamin H
2
ở dạ dày: Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin,
Famotidine. Có thể cho liều duy nhất vao buổi tối.
-Ức chế bơm proton ở niêm mạc dạ dày :Omeprazol, Lanzoprazol
1.6.3 Nhóm tăng cường yếu tố bảo vệ:
- Prostaglandine: Misoprostil
- Sucralfat
Chia sẻ với bạn bè của bạn: