LIÊN MINH HTX VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC BỘ
Số: /KH-CĐNBB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày ….. tháng ….. năm 2014
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo năm 2014
-
Mục tiêu thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
- Thông qua việc thực hiện thí điểm kiểm định chất lượng chương trình đào tạo năm 2014, nhà trường đánh giá, đề xuất hoàn thiện Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo và Quy trình thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo;
- Đánh giá điểm mạnh và điểm hạn chế của chương trình đào tạo nghề Điện Công nghiệp nói riêng và hoạt động đào tạo của nhà trường nói chung;
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, sinh viên trong toàn trường về tầm quan trọng của công tác tự kiểm định chất lượng dạy nghề, làm rõ vai trò, trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc đảm bảo chất lượng dạy nghề toàn trường, giúp trường nâng cao chất lượng, tiến tới xây dựng trường vững mạnh toàn diện, khẳng định uy tín và thương hiệu nhà trường.
2. Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn và hướng dẫn đánh giá các chỉ số kiểm định chất lượng chương trình đào tạo để thí điểm thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo năm 2014 và năm 2015 được quy định tại Quyết định số 325/QĐ-TCDN ngày 19/5/2014 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề.
3. Quy trình thực hiện tự kiểm định
Quy trình thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo được quy định tại Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
- Thực hiện công tác chuẩn bị tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.
- Thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của Phòng đào tạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; các khoa và bộ môn trực thuộc trường;
- Thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của Hội đồng kiểm định chất lượng dạy nghề;
- Công bố Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trong trường và gửi Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo về Tổng cục Dạy nghề.
4. Nhiệm vụ chung
4.1 Đối với các Phòng, Khoa, ban, đơn vị thuộc trường
Thực hiện tự kiểm định chất lượng của các đơn vị thuộc trường có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định (bao gồm cả Khoa có chương trình đào tạo được kiểm định)
Công việc các đơn vị trong trường phải thực hiện cụ thể như sau:
(1) Chuẩn bị tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
- Căn cứ kế hoạch triển khai tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường, các đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai của đơn vị, bao gồm: các công việc phải làm và trình tự thực hiện; phân công cụ thể cho từng thành viên trong đơn vị; tiến độ thời gian thực hiện; các kết quả, sản phẩm phải hoàn thành.
- Kế hoạch tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của các đơn vị trong trường do các đơn vị xây dựng và được Hội đồng kiểm định phê duyệt.
(2) Thu thập thông tin, minh chứng về từng hoạt động và kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ có liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định của đơn vị.
(3) Đánh giá, xác định mức độ đạt được theo từng chỉ số, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lượng chương trình đào tạo có liên quan; phân tích, chỉ rõ các điểm mạnh, tồn tại và nguyên nhân; đề xuất kế hoạch hành động nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động có liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định của đơn vị.
(4) Viết Dự thảo Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của đơn vị, kèm theo bản chụp các minh chứng và gửi Khoa có chương trình đào tạo được kiểm định.
(5) Viết Báo cáo đánh giá hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn và quy trình thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo, gửi Khoa có chương trình đào tạo được kiểm định.
(6) Phối hợp với Khoa có chương trình đào tạo được kiểm định trong quá trình thực hiện tự kiểm định: cung cấp, bổ sung minh chứng,...v...v...
(7) Hoàn thiện Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của đơn vị theo ý kiến Hội đồng kiểm định.
(8) Tổ chức quản lý, duy trì cơ sở dữ liệu, thông tin, minh chứng về các hoạt động của đơn vị.
(9) Lưu trữ hồ sơ minh chứng bằng văn bản tại đơn vị.
4.2 Đối với Khoa Điện – Điện tử:
Ngoài việc thực hiện các công việc được nêu ở mục 4.1, Khoa có chương trình đào tạo được kiểm định phải thực hiện các công việc cụ thể như sau:
- Nghiên cứu các Báo cáo đánh giá hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn và quy trình thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của các đơn vị thuộc trường để tổng hợp, viết dự thảo Báo cáo đánh giá hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn và quy trình thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường, gửi Hội đồng kiểm định.
- Nghiên cứu dự thảo Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo do các đơn vị lập; kiểm tra thực tế, thu thập thêm thông tin, minh chứng theo từng chỉ số, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lượng chương trình đào tạo (nếu cần).
- Viết dự thảo Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của toàn trường, gửi Hội đồng kiểm định.
- Hoàn thiện dự thảo Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường căn cứ các ý kiến của Hội đồng kiểm định (nếu có).
4.3 Đối với Hội đồng kiểm định chất lượng dạy nghề
a) Hội đồng kiểm định phải thực hiện các công việc cụ thể liên quan đến báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường như sau:
- Nghiên cứu các Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của các đơn vị trong trường và dự thảo Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường do Khoa có chương trình đào tạo được kiểm định lập;
- Góp ý hoàn thiện dự thảo Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của các đơn vị thuộc trường;
- Thành viên Hội đồng kiểm định kiểm tra thực tế, thu thập thêm thông tin, minh chứng của từng chỉ số, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chí được phân công;
- Đề nghị Khoa có chương trình đào tạo được kiểm định hoàn thiện các nội dung chưa hợp lý, chưa đầy đủ trong dự thảo Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường (nếu cần thiết);
- Thông qua dự thảo Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường và gửi các đơn vị trong trường để lấy ý kiến;
- Căn cứ các ý kiến của các đơn vị trong trường, Thư ký Hội đồng kiểm định hoàn thiện báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường và trình Hội đồng kiểm định phê duyệt;
- Hội đồng kiểm định chất lượng dạy nghề phê duyệt Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường.
b) Hội đồng kiểm định phải thực hiện các công việc cụ thể liên quan đến Báo cáo đánh giá hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn và quy trình thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường như sau:
- Nghiên cứu các Báo cáo đánh giá hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn và quy trình thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của các đơn vị trong trường và dự thảo Báo cáo đánh giá Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn và Quy trình thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường do Khoa có chương trình đào tạo được kiểm định lập;
- Thư ký Hội đồng kiểm định tổng hợp và hoàn thiện Báo cáo đánh giá hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn và quy trình thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường;
- Hội đồng kiểm định phê duyệt Báo cáo đánh giá hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn và quy trình thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của trường.
5. Phân công thành viên Hội đồng kiểm định phụ trách theo tiêu chí, và phân công các đơn vị thực hiện theo chỉ số
Lưu ý: Có chỉ số, tiêu chuẩn, tiêu chí chỉ do một đơn vị thực hiện nhưng cũng có các chỉ số, tiêu chuẩn, tiêu chí do tất cả các đơn vị cùng thực hiện. Mỗi tiêu chí kiểm định do một thành viên Hội đồng kiểm định phụ trách.
TT
|
Tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số
|
Đơn vị thực hiện
|
Thành viên Hội đồng
Kiểm định phụ trách
|
I
|
Tiêu chí 1: Mục tiêu, nhiệm vụ
|
|
1
|
1.1.1; 1.1.2; 1.2.1;
|
P.QLĐT&HSSV
|
Đ.c Phạm Đức Thắng
|
II
|
Tiêu chí 2: Hoạt động quản lý & tổ chức đào tạo
|
|
1
|
2.1.1; 2.1.4; 2.3.1; 2.4.1; 2.4.2; 2.5.4; 2.6.1; 2.6.2; 2.6.3; 2.6.4; 2.6.5; 2.6.6; 2.7.1;
|
P.QLĐT&HSSV
|
Đ.c Phạm Đức Thắng.
|
2
|
2.1.2;
|
Tất cả các đơn vị
|
Đ.c Vũ Thị Hà
|
3
|
2.1.3.
|
Khoa CNTT
|
Đ.c Lê Hồng Phong
|
5
|
2.2.1; 2.2.2; 2.2.3; 2.2.4;
|
P.Tuyển sinh
|
Đ.c Nguyễn Thj Hồng Hạnh
|
|
2.3.2; 2.5.3; 2.5.5; 2.6.2; 2.7.2;
|
Trung tâm QHDN&HTĐT
|
Đ.c Bùi Ngọc Dư
|
|
2.4.3;
|
Ban thanh tra đào tạo
|
Đ.c Bùi Ngọc Dư
|
|
2.5.1
|
Hội đồng Phương pháp giảng dạy
|
Đ.c Vũ Thị Hà
|
|
2.5.2
|
P.QLKH&KĐCL
|
Đ.c Vũ Thị Hà
|
III
|
Tiêu chí 3: Nhà giáo dạy nghề & cán bộ quản lý
|
|
1
|
3.1.1; 3.2.1; 3.3.1;
|
Hội đồng tuyển dụng giảng viên
|
Đ.c Phạm Đức Thắng
|
2
|
3.3.2; 3.4.1; 3.4.2; 3.4.3; 3.4.4; 3.5.1; 3.5.2; 3.6.1; 3.6.2; 3.6.4; 3.7.1;
|
P.QLĐT&HSSV
|
Đ.c Phạm Đức Thắng
|
3
|
3.1.2; 3.1.3; 3.5.3
|
P.QLKH&KĐCL
|
Đ.c Vũ Thị Hà
|
4
|
3.1.4
|
BCH Công đoàn
|
Đ.c Bùi Ngọc Dư
|
5
|
3.6.3
|
Trung tâm QHDN&HTĐT
|
Đ.c Bùi Ngọc Dư
|
6
|
3.8.1; 3.8.2
|
Khoa Điện – Điện tử
|
Đ.c Nguyễn Thanh Hải
|
IV
|
Tiêu chí 4: Chương trình, giáo trình
|
|
1
|
4.1.1; 4.1.2;
|
P.QLĐT&HSSV
|
|
2
|
4.5.1; 4.5.2;
|
Tất cả các đơn vị
|
Đ.c Phạm Đức Thắng
|
3
|
4.2.1; 4.2.2; 4.3.2; 4.3.3; 4.4.1; 4.4.3;
|
Khoa Điện – Điện tử
|
Đ.c Phạm Phương Dung
|
4
|
4.2.3; 4.2.4;
|
Trung tâm QHDN&HTĐT
|
Đ.c Bùi Ngọc Dư
|
5
|
4.3.1
|
Ban chỉ đạo ISO
|
Đ.c Vũ Thị Hà
|
6
|
4.4.2;
|
P.QLĐT&HSSV
|
Đ.c Phạm Đức Thắng
|
V
|
Tiêu chí 5: Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học, thư viện
|
1
|
5.1.1; 5.1.2; 5.1.3; 5.3.1; 5.4.1;
|
P.Hành chính Quản trị
|
Đ.c Ngô Văn Cừ
|
2
|
5.2.1; 5.2.3; 5.2.3; 5.2.4; 5.3.2; 5.3.3;
5.3.4; 5.4.2; 5.4.3; 5.4.4;
|
Khoa Điện - Điện tử
|
Đ.c Phạm Phương Dung
|
3
|
5.5.1; 5.5.2;
|
P.QLKH & KĐCL
|
Đ.c Nguyễn Công Luận
|
VI
|
Tiêu chí 6: Quản lý tài chính
|
|
1
|
6.1.1; 6.1.2; 6.2.1; 6.2.2; 6.3.1; 6.3.2; 6.3.3;
|
P.Tài chính
|
Đ.c Phạm Thanh Thúy
|
VII
|
Tiêu chí 7: Công tác HSSV
|
|
1
|
7.1.1; 7.1.2; 7.1.3; 7.2.1; 7.4.1;
|
P.QLĐT&HSSV
|
Đ.c Phạm Đức Thắng
|
2
|
7.4.2; 7.4.3; 7.4.4;
|
P.HCQT
|
Đ.c Ngô Văn Cừ
|
3
|
7.5.1;
|
Trung tâm QHDN&HTĐT
|
Đ.c Bùi Ngọc Dư
|
1
|
7.3.1;
|
P.Tài chính
|
Đ/c Phạm Thanh Thúy
|
6. Phân công các đơn vị thuộc trường thực hiện tự kiểm định theo chỉ số, tiêu chuẩn, tiêu chí liên quan
Lưu ý: Bảng phân công này được tổng hợp từ bảng phân công tại mục 5.
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tiêu chí , tiêu chuẩn, chỉ số thực hiện
|
1
|
Phòng Quản lý Đào tạo & HSSV
|
Tiêu chí 1: 1.1.1; 1.1.2; 1.2.1;
Tiêu chí 2: 2.1.1; 2.1.4; 2.3.1; 2.4.1; 2.4.2; 2.5.4; 2.6.1; 2.6.2; 2.6.3; 2.6.4; 2.6.5; 2.6.6; 2.7.1;
Tiêu chí 3: 3.3.2; 3.4.1; 3.4.2; 3.4.3; 3.4.4; 3.5.1; 3.5.2; 3.6.1; 3.6.2; 3.6.4; 3.7.1;
Tiêu chí 4: 4.1.1; 4.1.2; 4.4.2;
Tiêu chí 7: 7.1.1; 7.1.2; 7.1.3; 7.2.1;
|
2
|
Phòng Tuyển sinh
|
Tiêu chí 2: 2.2.1; 2.2.2; 2.2.3; 2.2.4
|
3
|
Phòng hành chính Quản trị
|
Tiêu chí 5: 5.1.1; 5.1.2; 5.1.3; 5.3.1; 5.4.1;
Tiêu chí 7: 7.4.2; 7.4.3; 7.4.4;
|
3
|
Phòng Tài chính
|
Tiêu chí 6: 6.1.1; 6.1.2; 6.2.1; 6.2.2; 6.3.1; 6.3.2; 6.3.3;
Tiêu chí 7: 7.3.1
|
5
|
Phòng Quản lý Khoa học & Kiểm định chất lượng
|
Tiêu chí 2: 2.5.2
Tiêu chí 3: 3.1.2; 3.1.3; 3.5.3
Tiêu chí 5: 5.5.1; 5.5.2;
|
6
|
Trung tâm Quan hệ Doanh nghiệp & Hợp tác đào tạo
|
Tiêu chí 2: 2.3.2; 2.5.3; 2.5.5; 2.6.2; 2.7.2;
Tiêu chí 3: 3.6.3
Tiêu chí 4: 4.2.3; 4.2.4;
Tiêu chí 7: 7.4.1; 7.5.1; 7.5.2;
|
7
|
Khoa Điện – Điện tử
|
Tiêu chí 3: 3.8.1; 3.8.2
Tiêu chí 4: 4.2.1; 4.2.2; 4.3.2; 4.3.3; 4.4.1; 4.4.3;
Tiêu chí 5: 5.2.1; 5.2.3; 5.2.3; 5.2.4; 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2; 5.4.3; 5.4.4;
|
8
|
Khoa CNTT
|
Tiêu chí 2: 2.1.3.
|
9
|
Tất cả các đơn vị thuộc Trường
|
Tiêu chí 2: 2.1.2;
Tiêu chí 4: 4.5.1; 4.5.2;
|
10
|
Hội đồng tuyển dụng giảng viên
|
Tiêu chí 3: 3.1.1; 3.2.1; 3.3.1;
|
11
|
Hội đồng đổi mới phương pháp
|
Tiêu chí 2: 2.5.1
|
12
|
Ban thanh tra Đào tạo
|
Tiêu chí 2: 2.4.3
|
13
|
BCH Công đoàn
|
Tiêu chí 3: 3.1.4
|
14
|
Ban chỉ đạo ISO
|
Tiêu chí 4: 4.3.1
|
15
|
Tất cả các đơn vị
|
Tiêu chí 2: 2.1.2;
Tiêu chí 4: 4.5.1; 4.5.2;
|
7. Nội dung công việc - thời gian thực hiện
Thời gian
| Công việc |
Đơn vị thực hiện
|
Từ ngày 15 tháng 05 đến ngày 15 tháng 06
|
Quyết định kiện toàn Hội đồng Kiểm định chất lượng (KĐCL)
Xây dựng kế hoạch tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo năm 2014 của trường.
Phân công thành viên Hội đồng kiểm định phụ trách theo từng tiêu chí kiểm định.
Gửi TCDN
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho CB kiểm định chất lượng (vào ngày 03/06/2014 tại Phòng Hội thảo nhà trường)
|
Hội đồng kiểm định
chất lượng
|
Từ ngày 16 đến ngày 30 tháng 06
|
Thu thập thông tin; Tìm kiếm minh chứng
Viết dự thảo báo cáo
Tổ chức nghiệm thu lần I dự thảo Báo cáo & Minh chứng (vào ngày 30 tháng 06 tại Phòng Hội thảo
|
Hội đồng Kiểm định chất lượng
|
Từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 07
|
Thu thập thông tin; Tìm kiếm minh chứng bổ sung; Hoàn thiện dự thảo báo cáo lần II
Tổ chức nghiệm thu lần II dự thảo Báo cáo & Minh chứng (vào ngày 31 tháng 07 tại Phòng Hội thảo)
|
Các đơn vị & cá nhân có liên quan
|
Từ ngày 01 đến ngày 15 tháng 08
|
Thu thập thông tin; Tìm kiếm minh chứng bổ sung; Hoàn thiện dự thảo báo cáo lần III
Tổ chức nghiệm thu lần III dự thảo Báo cáo & Minh chứng (vào ngày 10 tháng 08 tại Phòng Hội thảo) Gửi TCDN
|
Hội đồng Kiểm định chất lượng
|
6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo năm 2014 từ nguồn ngân sách Nhà nước chi cho chương trình Thí điểm kiểm định chất lượng chương trình đào tạo năm 2014 thuộc Dự án “Lồng ghép bình đẳng giới trong pháp luật và chính sách hướng tới việc làm bền vững ở Việt Nam
Công tác thực hiện tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo là nhiệm vụ chính trị trọng tâm của trường năm 2014
Đề nghị tất cả các Phòng, ban, khoa và đơn vị thuộc trường tổ chức thực hiện nghiêm túc đảm bảo kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu đề ra./.
Nơi nhận:
- Ban giám hiệu;
- Các cơ quan, đơn vị;
- Lưu: VT, ......
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
AHLĐ.TS. Phạm Văn Trung
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |