ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
Số: 914/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 28 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v cho phép thi công công trình Cầu vượt sông Ngũ Huyện Khê
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đê điều;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo kết quả thẩm định số 934/SNN-CCTL ngày 21/7/2016 về việc thẩm định hồ sơ xin cấp phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (công trình Cầu vượt sông Ngũ Huyện Khê),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Ban Quản lý dự án xây dựng giao thông Bắc Ninh được thi công xây dựng cầu vượt qua sông Ngũ Huyện Khê với các nội dung cụ thể như sau:
1. Vị trí thi công:
Giao cắt với đê Ngũ Huyện Khê tại Km11+400 bờ tả (tương ứng với Km19+490 thuộc dự án Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê) thuộc địa phận xã Trung Nghĩa, huyện Yên Phong.
2. Yêu cầu kỹ thuật:
- Khẩu độ cầu: Cầu thiết kế 03 nhịp, mỗi nhịp 30m, tổng chiều dài cầu L=101,2m (tính đến đuôi mố);
- Chiều rộng cầu: B=16m;
- Cao độ đáy bệ mố cầu theo như hồ sơ thiết kế gồm: 02 trụ giữa, trụ phía bên tả -1,363 và trụ phía bên hữu -2,063;
- Cao độ bụng dưới dầm cầu +7,8m (mốc cao độ tiêu chuẩn quốc gia VN2000);
- Kè hai mái bờ sông tính từ tim cầu về hai phía thượng hạ lưu mỗi bên 100m với hệ số mái m=2;
- Nạo vét thượng, hạ lưu và trong gầm cầu (phạm vi gia cố) đến cao trình đáy sông -1,00;
- Có phương án dẫn dòng thi công để đảm bảo yêu cầu tưới, tiêu. Phối hợp với các đơn vị thi công dự án Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê để đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến tiến độ chung của dự án;
- Thỏa thuận với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về giải pháp thiết kế gia cố thượng, hạ lưu, gia cố đê hai bên.
3. Thời gian thi công: 20 tháng kể từ ngày được cấp phép.
Điều 2. Ban Quản lý dự án xây dựng giao thông Bắc Ninh phải chấp hành đúng những yêu cầu dưới đây:
1. Thực hiện theo đúng những quy định tại Điều 1 của Quyết định này. Trước khi thi công phải báo cho Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão, Chi cục Thủy lợi, Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Đuống, UBND huyện Yên Phong biết để giám sát quá trình thực hiện.
2. Sau khi hoàn thành công trình phải thu dọn toàn bộ vật tư, thiết bị, thanh thải toàn bộ các vật cản lũ khác ngoài bãi sông. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày hoàn thành các hạng mục công trình phải gửi hồ sơ hoàn công công trình về Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão Bắc Ninh, Chi cục Thủy lợi, Công ty TNHH MTV KTCCTL Bắc Đuống, UBND huyện Yên Phong để quản lý, theo dõi sau này.
3. Ngoài các quy định trên không được thực hiện các công việc khác làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đê điều và thoát lũ của sông tại khu vực này; chấp hành các quy định của Luật Đê điều, Luật Đất đai, Luật Xây dựng và các quy định khác của pháp luật.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão; Chi cục Thủy lợi; Công ty TNHH MTV KTCCTL Bắc Đuống; Chủ tịch UBND huyện Yên Phong; Ban Quản lý dự án xây dựng giao thông Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, NN, PVP NN, CVP.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Hữu Thành
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |