Bảng 2.
|
Khi tựa cọc lên đất không phải đá
|
Khi tựa cọc lên đá
|
Khi ngâm cọc trong đá
|
Ao
|
Bo
|
Co
|
Ao
|
Bo
|
Co
|
Ao
|
Bo
|
Co
|
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,
1,1
1,2
1,3
1,4
1,5
1,6
1,7
1,8
1,9
2,
2,2
2,4
2,6
2,8
3,
3,5
4,
|
72,004
50,007
36,745
28,14
22,211
18,03
14,916
12,552
10,717
9,266
8,101
7,154
6,387
5,73
5,19
4,737
4,032
3,526
3,163
2,905
2,727
2,502
2,444
|
192,026
111,149
70,023
46,943
33,068
24,106
18,16
14,041
11,103
8,934
7,349
6,129
5,189
4,456
3,878
3,418
2,756
2,327
2,048
1,869
1,758
1,644
1,621
|
576,243
278,060
150,278
88,279
55,307
36,486
25,123
17,944
13,235
10,05
7,838
6,268
5,133
4,299
3,679
3,213
2,591
2,227
2,013
1,889
1,818
1,757
1,751
|
48,006
33,334
24,507
18,775
14,851
12,049
9,983
8,410
7,208
6,257
5,498
4,887
4,391
3,985
3,653
3,381
2,977
2,713
2,548
2,153
2,406
2,391
2,419
|
96,037
55,609
35,059
23,533
16,582
12,149
9,196
7,159
5,713
4,661
3,889
3,308
2,868
2,533
2,277
2,081
1,819
1,673
1,6
1,572
1,568
1,597
1,618
|
192,291
92,942
50,387
29,763
18,811
12,582
8,836
6,485
4,957
3,937
3,24
2,758
2,419
2,181
2,012
1,894
1,758
1,707
1,687
1,693
1,707
1,739
1,75
|
0,042
0,072
0,244
0,17
0,211
0,329
0,434
0,556
0,695
0,849
1,014
1,186
1,361
1,532
1,693
1,841
2,08
2,24
2,33
2,371
2,385
2,389
2,401
|
0,015
0,18
0,244
0,319
0,402
0,494
0,593
0,698
0,807
0,918
1,028
1,131
1,232
1,321
1,397
1,46
1,545
1,586
1,596
1,593
1,586
1,584
1,6
|
0,5
0,6
0,699
0,798
0,896
0,992
1,086
1,176
1,262
1,342
1,415
1,48
1,535
1,581
1,617
1,644
1,675
1,685
1,687
1,687
1,691
1,711
1,732
|
Bảng 3
Chiều sâu tính đổi của tiết diện cọc trong đất z
|
Các hệ số
|
A1
|
B1
|
C1
|
D1
|
A3
|
B3
|
C3
|
D3
|
A4
|
B4
|
C4
|
D4
|
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
1,1
1,2
1,3
1,4
1,5
1,6
1,7
1,8
1,9
2
2,2
2,4
2,6
2,8
3
3,5
4
|
1
1
1
1
1
1
0,999
0,999
0,997
0,995
0,992
0,987
0,979
0,959
0,955
0,937
0,913
0,882
0,843
0,795
0,735
0,575
0,347
0,033
-0,385
-0,298
-2,928
-5,853
|
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,799
0,899
0,997
1,095
1,192
1,287
1,379
1,468
1,553
1,633
1,706
1,77
1,823
1,887
1,874
1,755
1,49
1,037
-1,272
-5,941
|
0
0,05
0,02
0,045
0,08
0,125
0,18
0,245
0,32
0,405
0,499
0,604
0,718
0,841
0,974
1,115
1,264
1,421
1,584
1,752
1,924
2,272
2,609
2,907
3,128
3,225
2,463
0,927
|
0
0
0,001
0,005
0,011
0,021
0,036
0,057
0,085
0,121
0,167
0,222
0,188
0,365
0,456
0,56
0,678
0,812
0,961
1,126
1,308
1,72
2,195
2,724
3,288
3,858
4,980
4,548
|
0
0
-0,001
-0,005
-0,011
-0,021
-0,036
-0,057
-0,085
-0,121
-0,167
-0,222
-0,287
-0,365
-0,455
-0,599
-0,678
0,808
0,956
-1,118
-1,295
-1,693
-2,141
-2,724
-3,103
-3,541
-3,919
-1614
|
0
1
0
-0,001
-0,02
-0,005
-0,011
-0,02
-0,034
-0,055
-0,083
-0,122
-0,173
-0,238
-0,319
-0,42
+0,543
-0,691
-1,868
-1,074
-1,314
-1,906
-2,663
-3,6
-4,718
-6
-9,544
-11,731
|
1
1
1
1
1
0,999
0,998
0,699
0,992
0,985
0,975
0,96
0,938
0,907
0,866
0,811
0,739
0,646
0,53
0,335
0,207
-0,272
-0,949
-1,877
-3,108
-4,688
10,34
-17,919
|
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,699
0,799
0,897
0,994
1,09
1,183
1,273
1,358
1,437
1,507
1,566
1,612
1,64
1,646
1,575
1,352
0,917
0,197
-0,891
-5,85
-5,046
|
0
-0,005
-0,02
-0,45
-0,08
-0,125
-0,18
-0,245
-0,32
-0,404
-0,499
-0,603
-0,716
-0,838
-0,967
-1,105
-1,248
-1,396
-1,547
-1,699
-1,848
-2,125
-2,339
-2,437
-2,346
-1,969
-1,074
-9,244
|
0
0
-0,003
-0,009
-0,021
-0,042
-0,072
0,114
0,171
-0,243
-0,333
-0,443
-0,575
-0,73
-0,91
-1,116
-1,35
-1,613
-1,906
-2,227
-2,578
-3,36
-4,228
-5,14
-6,023
-0,765
-13,692
0,358
|
0
0
0
-0,001
-0,003
-0,008
-0,016
-0,00
-0,051
-0,082
-0,125
-0,183
-0,259
-0,356
-0,479
-0,63
-0,815
-0,136
-1,299
-1,608
-1,966
-2,849
-3,973
-5,355
-6,99
-8,84
-13,89
-15,611
|
1
1
1
1
1
0,999
0,997
0,994
0,989
0,98
0,957
0,916
0,917
8,876
0,821
0,717
0,652
0,529
0,374
0,818
-0,057
-0,692
-1,592
-2,821
-1,44
-6,52
-13,826
-23,14
|
PHỤ LỤC 2
MỘT SỐ LOẠI MÁY XUYÊN THÔNG DỤNG
1. Máy xuyên C.979 (Liên Xô)
Đường kính mũi 36mm, góc 600.
Đường kính cần 18mm;
Lực ép lớn nhất 10 tấn;
Độ sâu xuyên tới 15m;
Cho phép đo riêng sức kháng xuyên mũi và sức kháng tổng cộng.
2. Máy xuyên C-832 (Liên Xô)
Đường kính mũi 36mm, góc 600;
Đường kính cần 34mm;
Vô ma sát S = 350cm2 đo ma sát địa phương;
Độ sâu xuyên tới 15m;
Lực kéo cực đại 10 tấn;
Tốc độ xuyên lớn nhất 3m/phút;
Lực đầu mũi 7 tấn;
3. Máy xuyên Pilcon
Đường kính mũi 36mm, góc 600;
Lực xuyên lờn nhất 10 tấn;
Sức kháng mũi lớn nhất 400 bars;
Tốc độ xuyên có thể thay đổi, thường 2cm/s;
Cơ chế ép; Kích thủy lực;
Cơ chế đo: Đo không liên tục; cứ 20cm sâu do sức kháng tổng cộng và sức kháng mũi;
4. Máy xuyên tĩnh rung PVS (Pháp)
Đường kính mũi và cần 45mm;
Sức kháng mũi đo được từ 0 – 300bars;
Tự ghi đồng thời đo cơ cấu cảm ứng điện sức kháng mũi, ma sát bên và sức kháng xuyên tổng cộng.
5. Máy xuyên tĩnh kiểu SGI (Thụy Điển)
Mũi xuyên 600, tiết diện miệng hoa khế S = 10cm2;
Đường kính cần 22mm;
Lực xuyên tổng cộng lớn nhất 1 tấn;
Tự ghi liên tục sức kháng xuyên đầu mũi và ma sát bên theo cơ chế biến dạng của thanh ứng biến;
Thao tác bằng tay hoặc bằng động cơ thủy lực;
Xuyên với tốc độ có thể thay đổi.
6. Máy xuyên AT 3-2-82 (Việt Nam).
Đường kính mũi 49mm, góc 60M0;
Đường kính cần 22mm;
Chỉ đo được sức kháng xuyên mũi;
Đo không liên tục, 20cm một, đo bằng biến dạng của vòng ứng biến.
Cơ cấu truyền lực: quay tay, chỉ có 1 tốc độ.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |