Số thứ tự
|
Quận/huyện
|
Diện tích đất tự nhiên
(ha)
|
Dân số trung bình (người)
|
Mật độ dân số
(người/km2)
|
Số lượng trạm BTS
|
Mật độ
phủ sóng (người/trạm)
|
|
2012
|
2012
|
2014
|
|
1
|
Hải Châu
|
21.53
|
200.994
|
8.634
|
210
|
957.1
|
2
|
Thanh Khê
|
9.36
|
183.175
|
19.404
|
147
|
1246
|
3
|
Sơn Trà
|
59.32
|
139.849
|
2.358
|
156
|
896.5
|
4
|
Ngũ Hành Sơn
|
38.59
|
72.205
|
1.846
|
103
|
701
|
5
|
Liên Chiểu
|
79.13
|
146.528
|
1.852
|
142
|
1031.8
|
6
|
Cẩm Lệ
|
33.76
|
100.857
|
2.861
|
110
|
916.8
|
7
|
Hòa Vang
|
736.91
|
124.193
|
169
|
183
|
678.6
|
8
|
Hoàng Sa
|
305.00
|
-
|
1532
|
-
|
-
|
Thành phố
|
1.285.43
|
967.801
|
753
|
1051
|
920.8
|
Bảng 8.Thống kê mật độ phủ sóng trạm BTS
Số thứ tự
|
Quận/huyện
|
Diện tích đất tự nhiên
(ha)
|
Diện tích phục vụ*
(ha)
|
Số lượng trạm BTS
|
Số lượng trạm theo bán kính phục vụ**
|
R=100m
|
R=150m
|
R=200m
|
R=250m
|
2013
|
2013
|
2014
|
|
|
|
|
1
|
Hải Châu
|
21.53
|
14,96
|
211
|
476
|
211
|
119
|
76
|
2
|
Thanh Khê
|
9.36
|
9,3
|
142
|
296
|
131
|
74
|
47
|
3
|
Sơn Trà
|
59.32
|
36,54
|
155
|
1163
|
516
|
290
|
186
|
4
|
Ngũ Hành Sơn
|
38.59
|
23,33
|
105
|
742
|
330
|
185
|
118
|
5
|
Liên Chiểu
|
79.13
|
52,98
|
142
|
1686
|
749
|
421
|
269
|
6
|
Cẩm Lệ
|
33.76
|
30,75
|
110
|
978
|
435
|
244
|
156
|
7
|
Hòa Vang
|
736.91
|
198,13
|
186
|
6306
|
2802
|
1576
|
1009
|
8
|
Hoàng Sa
|
305.00
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thành phố
|
1.285.43
|
|
1051
|
|
|
|
|
Bảng 9.Bảng đề xuất số lượng trạm BTS theo bán kính phục vụ**
*: Diện tích phục vụ: Diện tích đất xây dựng đô thị.
**:Số lượng trạm được tính theo DTPV/DTPS.
Trong đó :
DTPV : Diện tích phục vụ.
DTPS : Diện tích phủ sóng theo bán kính R(100,150,200,250) với π = 3,14159.
211: Số lượng trạm BTS phù hợp theo bán kính R.
STT
|
Quận/huyện
|
Dân số trung bình
(người)
|
Số lượng trạm BTS
|
Mật độ phủ sóng
(người
/km)
|
Mật độ dân số trên mỗi trạm BTS theo bán kính R
|
R=100m
|
R=150m
|
R=200m
|
R=250m
|
2012
|
2014
|
2012
|
Trạm
|
Mật độ
(người
/trạm)
|
Trạm
|
Mật độ
(người/trạm)
|
Trạm
|
Mật độ
(người/trạm)
|
Trạm
|
Mật độ
(người/trạm)
|
1
|
Hải Châu
|
200.994
|
211
|
953
|
476
|
422
|
212
|
950
|
119
|
1688
|
76
|
2638
|
2
|
Thanh Khê
|
183.175
|
142
|
1290
|
296
|
619
|
132
|
1392
|
74
|
2475
|
47
|
3867
|
3
|
Sơn Trà
|
139.849
|
155
|
902
|
1163
|
120
|
517
|
271
|
291
|
481
|
186
|
751
|
4
|
Ngũ Hành Sơn
|
72.205
|
105
|
688
|
743
|
97
|
330
|
219
|
186
|
389
|
119
|
608
|
5
|
Liên Chiểu
|
146.528
|
142
|
1032
|
1686
|
87
|
750
|
195
|
422
|
348
|
270
|
543
|
6
|
Cẩm Lệ
|
100.857
|
110
|
917
|
979
|
103
|
435
|
232
|
245
|
412
|
157
|
644
|
7
|
Hòa Vang
|
124.193
|
186
|
668
|
6307
|
20
|
2803
|
44
|
1577
|
79
|
1009
|
123
|
8
|
Hoàng Sa
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố
|
969.813
|
1051
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
211, 950 : Số lượng trạm BTS, mật độ phù hợp theo bán kính R.
Từ số liệu của các bảng 8, 9, 10 cho thấy:
Các quận Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà đã có số lượng trạm BTS đạt tới hoặc gần tới ngưỡng trung bình, cần áp dụng dùng chung hạ tầng đối với các trạm loại 1, loại 2 hoặc chuyển đổi sang loại trạm BTS thân thiện với môi trường. Các quận, huyện khác do yếu tố địa hình hoặc dân cư tập trung cục bộ nên số lượng trạm BTS trung bình cần đánh giá riêng. CÁC TIÊU CHUẨN, QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ TRẠM BTS: Theo tờ trình số 210/TTR-STTTT ngày 04 tháng 06 năm 2014 về một số giải pháp quản lý xây dựng cột ăng-ten trạm BTS trên địa bàn Thành phố theo hướng an toàn, mỹ quan.
STT
|
Khu vực
|
Độ cao tối đa thân cột ăng-ten
|
Sức chịu đựng tối thiểu cột ăng-ten
|
11
|
Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn (trừ Hòa Quý); các khu vực nằm trong phạm vi dưới 1 km từ đường ven biển Nguyễn Tất Thành trở vào đất liền.
|
Trên nhà (dưới 4 tầng): 12m.
Trên nhà (4 tầng trở lên): 5m.
Trên nền đất: 20m.
|
Cấp gió 17
|
22
|
Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu và Hòa Quý- Ngũ Hành Sơn.
|
Trên nhà (dưới 4 tầng): 12m.
Trên nhà (4 tầng trở lên): 5m.
Trên nền đất: 20m.
|
Cấp gió 16
|
33
|
Khu vực còn lại trên địa bàn thành phố.
|
Trên nhà : 15m.
Trên nền đất : 30m.
|
Cấp gió 15
| Áp dụng nghị định số 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đó gồm : Nguyên tắc quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung. Kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật. Thực hiện theo quyết định 64/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về việc liên quan đến lắp đặt các trụ ăng-ten trên địa bàn thành phố như sau: Nghiêm cấm việc lắp đặt các trụ ăng-ten trên các nóc nhà tại các trụ đường chính và các khu vực sau: Trên các tuyến đường ven sông, ven biển. Trên các trục phố chính thành phố như: đường Nguyễn Hữu Thọ, đường 30/4, đường Phạm Văn Đồng, đường qua cầu Tuyên Sơn, đường 2/9, đường Cách mạng Tháng Tám, đường Điện Biên Phủ, đường Ngô Quyền, đường Ngũ Hành Sơn, đường Lê Văn Hiến, đường Trần Đại Nghĩa, đường Hồ Xuân Hương, đường Nguyễn Văn Linh, trục đường số 1&2 Khu trung tâm đô thị Tây Bắc. Khu văn hóa du lịch Non Nước thuộc Ngũ Hành Sơn, khu vực trong phạm vi đồ án quy hoạch đường Nguyễn Văn Linh nối dài. Trạm thu phát sóng viễn thông có cột ăng-ten cồng kềnh chỉ được xây dựng với các điều kiện: Chủ sở hữu, đầu tư có tỷ lệ trạm thu phát sóng viễn thông thân thiện môi trường và trạm dùng chung cột ăng-ten với đơn vị khác trong năm 2013 là trên 15%, năm 2014 là trên 20% và năm 2015 là trên 25%; Không đủ điều kiện dùng chung cột ăng-ten cồng kềnh hiện cso trong phạm vi bán kính 300m so với vị trí dự kiến; Cột ăng-ten không ảnh hưởng chiều cao tĩnh không của đường bay;không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực, an toàn của các công trình lân cận; không ảnh hưởng tới kiến trúc và cảnh quan môi trường xung quanh. Ưu tiên phát triển trạm thu phát sóng viễn thông thân thiện môi trường trên toàn địa bàn thành phố Đà Nẵng. Vị trí xây dựng cột ăng-ten nằm ngoài vệt 30m tính từ chỉ giới đường đỏ ra hai bên đối với các tuyến đường chính và không nằm trong khu vực yêu cầu cao về quản lý kiến trúc do UBND thành phố quy định. Vị trí lắp đặt thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện và công suất phát của thiết bị phải bảo đảm vùng tuân thủ về bức xạ điên từ theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào công văn số 5085/UBND-QLĐTh ngày 03 tháng 7 năm 2015 về việc thống nhất các tuyến đường chỉnh trang, cải tạo cảnh quan nhằm phục vụ APEC 2017, gồm các tuyến đường sau: Tuyến đường Nguyễn Văn Linh - Võ Văn Kiệt (4,2km). Tuyến đường Duy Tân - Nguyễn Văn Thoại (dài 4,8km). Tuyến đường Tiên Sơn - Hồ Xuân Hương (2,8km). Tuyến đường Hoàng Sa - Võ Nguyên Giáp - Trường Sa (17km). Tuyến đường Cách Mạng Tháng 8 (3km). Tuyến đường Thăng Long (3km). Tuyến đường 2 Tháng 9 - Bạch Đằng - Trần Phú - 3 Tháng 2 (8km). Tuyến đường Trần Hưng Đạo (4,3km). Tuyến đường Nguyễn Tri Phương - Nguyễn Hữu Thọ (5,2km). Tuyến đường Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Lương Bằng (13km). Tuyến đường Ngô Quyền - Lê Văn Hiến (15km). Tuyến đường Tôn Đức Thắng - Trường Chinh (14km).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |