bạn hữu (Ês 41:8; Gi 15:15): bạn thiết nghĩa; tình thân mật.
bàng (Sáng 30:37): cây bá tiên.
bảng (Ês 30:8): đồ dùng để viết chữ.
bánh (Sáng 19:3; 1Vua 22:27): đồ ăn hàng ngày.
bánh mỳ2 (Lêv 26:26; Ôs 7:8): một loại bột lúa mì trộn nước, có pha men hoặc không, đem nướng trên lửa.
bánh ngọt2 (Êxc 27:17): một loại bánh có pha đường và nướng.
bánh sữa2 (Gióp 10:10; 1Sa 17:18): sữa đông đặc rồi ép thành một khối cứng.
bánh tráng2 (Xuất 29:2; Dân 6:15): bánh làm tại nhà, gọi theo độ mỏng của nó.
bánh trần thiết (Xuất 25:30; 1Sa 21:1-6): bánh bày tỏ; bánh của sự Chúa Hiện diện.
báp-têm (Mat 28:19; Mác 16:16): nhúng xuống nước; nhận chìm trong môi trường nước.
báp-tem bằng ĐTL = báp-tem bằng lửa (Mat 3:11; Mác 1:8; Luc 3:16; Gi 1:33; Công 1:8): mặc lấy quyền phép từ trên cao.
Bát-lít (Nêh 7:54): 1 trong những người phục dịch trong cuộc thờ phượng.
Bát-mô, nc (Khải 1:9): tên 1 hòn đảo nơi Sứ đồ Giăng bị tù.
Bát-ra-bim, nc (Nhã 7:4) = con gái của 1 đoàn dân.
Bát-Sê-ba, Bát-se-va, tn (1Sử 3:5) = con gái của lời thề.
Bát-xi-lai, Bác-di-lai, Bát-si-lai, tn (2Sa 17:27-29; 19:32) = làm bằng sắt.
Bạt-cô, Bạt-cốt, Bát-cốt, tn (Êxr 2:53; Nêh 7:55): 1 trong những người phục dịch trong cuộc thờ phượng.
Bạt-thê, nc (Công 2:9): 1 xứ trong nước Ba-tư.
bắt-bớ, (Mat 10:22; Mác 13:7-13): làm khó, đánh đập; cản trở, giam cầm.
bầu, (Giôs 9:4, 13): đồ đựng rượu hay nước; đồ dựng thứ để uống.
Bẹt-si-đơ, Bạch-xích3, tn (Rô 16:12): tên 1 nữ Cơ-đốc nhân tại Rôma mà Phao-lô gởi lời chào thăm.
Bê-a-ba-ra, Bê-tha-ni, nc (Gi 1:28) = nhà của người sầu khổ.
Bê-a-lia, tn (1Sử 12:5): một người mạnh dạn thuộc dòng Sau-lơ, chi phái Bên-gia-min, theo vua Đa-vít.
Bê-a-lốt, Bơ-a-lốt, tn (Giôs 15:24) = những nữ thần Ba-anh.
Bê-Bai, Bê-vai, tn (Êxr 2:11; 8:11): số con cháu Bê-bai trở về từ Ba-by-lôn:
Bê-Cô-rát, Bê-khô-rát, tn (1Sa 9:1; 1Su 7:8) = con trưởng nam.
Bê-Đan, Bơ-đan, tn (1Sa 12:11) = con của sự Đoán xét.
Bê-đát, Ha-đát, tn (Sáng 36:35; 1Sử 1:4-6): tên cha của Ha-đát, Ha-đát là Vua Ê-đôm.
Bê-đia, Bê-đi-gia, Bết-gia, tn (Êxr 10:35): tên 1 trong các con của Ba-ni cưới dân ngoại.
Bê-e-la-cha-roi2, nc (Sg 16:7-14; 24:62) = giếng của Đấng Hằng sống, Đấng Đoái xem tôi.
Bê-e-Sê-ba2, Biệt-sê-ba, Bơ-e-se-va, nc (Sáng 21:22, 23) = giếng Thề nguyện.
Bê-ê-ra, Bơ-ê-ra, Bê-ơ-ra, tn (1Su 5:6; 7:37) = cái giếng.
Bê-ê-ri, Bơ-ê-ri, tn (Sáng 26:34): tên 1 ng Hê-tít, cha của Giu-đít, vợ của Ê-sau.
Bê-ê-rốt, Bơ-ê-rốt, nc (Giôs 9:17) = các giếng.
Bê-ên-gia-đa, Bơ-en-gia-đa, tn (2Sa 5:16) = chúa biết.
Bê-ên-Xê-bun, tn (Mat 10:25; 12:24): tên của Chúa ma-quỉ > Quỉ Vường.
Bê-hê-mốt, (Gióp 38:39) = con trâu nước; con ngựa biển.
Bê-ke, Bê-ka, Bê-khe, tn (Dân 26:35; 1Su 7:20): con trai của Ép-ra-im.
Bê-kê, tn (Sg 46:21) = con trưởng nam.
Bê-la, Be-la, nc (Sg 14:2; 36:31; 46:21) = nuốt mất.
Bê-li-a2, Bê-li-an, tn (1Sử 12:5) = sự chết, sự diệt vong.
Bê-li-an, tn (2Cô 6:15) = ác, vô giá trị.
Bê-na-Gia, tn (2Sa 8:18; 20:23; 1Vua 1:8, 36; 1Sử 11:31; 27:14) = YHV Xây cất.
Bê-nê-Bê-rác, nc (Giôs 19:45) = con của Chớp nhoáng.
Bê-nê-Gia-can, Bê-ne-gia-can, nc (Dân 33:31; Phục 10:6) = con của Gia-can.
Bê-Ni-nu, Bơ-ni-nu, tn (Nêh 10:13) = con trai Ta.
Bê-nô, tn (1Sử 24:26) = con trai người.
Bê-ô, Bơ-o, tn (Sg 36:32; 1Sử 1:43) = đuốc cháy
Bê-ôn, Bơ-ôn, nc (Dân 32:3, 38): 1 xứ ở bên này sông Giô-đanh mà chi phái Gát và Ru-bên xin Môi-se cho định cư.
Bên, Ben, tn (1Sử 15 :18) = con trai.
Bên-Am-mi, Ben-am-mi, tn (sáng 19:38) = con trai của Dân Ta; con trai của thân tộc ta.
bến đò, nc (Giôs 2:7) = chỗ nước nông, sông cạn, không cần bơi, có thể lội qua.
Bên-gia-min, tn (Sáng 35:16-18, 24) = con của Tay hữu, tức con của sự Vui vẻ.
Bên-Ha-đát, tn (1Vua 15:17-20) = con của Ha-đát ‘Thần Mặt trời’ của Sy-ri, tên chung của Vua Sy-ri.
Bên-Ha-nan, Ben-kha-nan, tn (1Sử 4:20) = con trai của người được ơn.
Bên-hai, Ben Kha-gin, tn (2Sử 17:7) = con của Cơ binh.
Bê-Nô-ni, tn (Sáng 35:18) = con trai của sự Đau đớn.
Bên-xát-sa2, Bên-sát-xa, tn (Đan 7:1; 8:1): 1 vị vua Ba-by-lôn.
Bê-Pha-giê, nc (Mat 21:1; Mác 11:1) = nhà của trái Vả xanh.
Bê-Ra, Be-ra, tn (Sáng 14:2, 17) = con trai của Gian ác.
Bê-ra-ca, Bê-rê-ca, Bơ-ra-kha, tn (1Sử 12:3; 2Sử 20:26) = ơn phước.
Bê-ra-ca, nc (2Sử 20:26) = trũng.
Bê-ra-Gia, Bơ-ra-gia, tn (1Sử 8:21) = YHV Dựng nên.
Bê-re2, Bê-rết, Be-rét, nc (Dân 21:16-18) = giếng.
Bê-rét, nc (Sáng 16:14) = mưa đá.
Bê-rê, nc (Công 17:10, 15): tên 1 thành thuộc tỉnh Ma-xê-đoan.
Bê-rê-kia, Ba-ra-chi, Be-réc-gia, tn (1Sử 3:20) = Đức YHV ban phước, được phước của YHV.
Bê-rê-nít2, Béc-ni-kê, Bê-nít, Bẹt-ních, Bê-rê-ni-xơ, tn (Công 12:1; 25:13): tên con gái của Vua Hê-rốt Ạc-ríp-ba Thứ I.
Bê-rết U-xa, Phê-rết U-xa, nc (2Sa 6:8; 1Sử 13:11) = hành hại U-xa.
Bê-ri, tn (1Su 7:36) = cái giếng.
Bê-ria, tn (Sáng 46:17) = trong cơn tai nạn.
Bê-rít-sin, tn (Công 18:1-3) = bà già thấp bé.
Bê-rô-Tôi, Bê-rốt-hai, Bê-rô-thai, nc (2Sa 8:8) = giếng Ta.
Bê-rê, Bê-re, Bê-roi-a, nc (Dân 21:16) = giếng; bể chứa nước.
Bê-rốt, Bê-rô-tha, nc (Êxê 47:16): 1 nơi ở giữa bờ cõi Đa-mách và Síp-ra-im.
Bê-rốt-bê-nê-gia-can, nc (Phục 10:6; Dân 33:31): tên nơi Y-sơ-ra-ên đóng trại trước khi tới Mô-sê-ra, nơi A-rôn qua đời.
Bê-sai, Bê-xai, tn (Êxr 2:49; Nê 7:52) = thanh gươm.
Bê-sô, Bơ-xo, nc (1Sa 30:9, 10, 21) = khe mát.
Bê-sô-đia, Bê-si-đia, Bơ-xốt-gia, tn (Nêh 3:6) = trong sự bí mật của Chúa.
Bê-tách, Bê-tác, Bê-ta, nc (2Sa 8:8) = sự tin cậy.
Bê-ten, nc (Giôs 19:25) = cao.
Bê-tên2, Bêt-Ên, Bên-tên, nc (Sáng 12:8; 13:3; 35:6) = Nhà của ĐCT.
Bê-tết-đa, Bết-xa-tha, Bết-tết-đa, nc (Nêh 3:1; Gi 5:2) = nhà làm phước.
Bê-tha-ni, Bê-ta-ni, Bê-ta-ni-a, nc (Mác 11:1; Lu 19:29) = nhà người sầu khổ.
Bê-thu, Bơ-thun, nc (Giôs 19:4): tên 1 thành ở phía nam chi phái Si-mê-ôn.
Bê-tô-lê-mai, Pê-tô-lê-mai, Tô-lê-mai, nc (Quan 1:31; Công 21:7): tên cũ của A-cô, thuộc về thành của chi phái A-se.
Bê-tô-nim, Bơ-tô-nim, nc (Giôs 13:26) = đỗ lạc; đậu phộng.
Bê-tu-ên, Bơ-thu-ên, tn (Sáng 22:22, 23): người Sy-ri.
Bê-xéc, Bê-déc, nc (Quan 1:3-7; 1Sa 11:8) = gieo giống.
Bên-tơ-xát-sa, tn (Đan 4:8) = giữ gìn sự sống người.
Bên-xát-sa, tn (Đan 5:2, 22) = bênh vực Vua.
Bên-xô-hết, Bên-giô-hết, Ben Dô-khết, tn (1Sử 4:20): con trai của Di-si, dòng dõi của dân Do-thái.
beo (Giê 13:23): tên 1 loài động vật:
Bẹt-găm, nc (Khải 1:11; 2:12): 1 thành lũy > đám cưới tốt đẹp.
Bết, nc (Sáng 33:17; 2Sa 7:2-6) = nhà, đền.
Bết-A-ba-ra, Bê-tha-ni, (Gi 1:28) = nhà chỗ suối cạn.
Bết-a-ma-vết, nc (Nêh 7:28): tên 1 gia tộc từ Ba-by-lôn trở về với Xô-rô-ba-bên.
Bết-A-nát, nc (Giô 19:38) = đền thờ của A-nát; nhà có tiếng vang.
Bết-Ạt-bên, Bết Ác-vên, nc (Ôsê 10:14) = nhà phục binh của Chúa.
Bê-rốt-bê-nê-gia-can, Bê-ne-gia-can, nc (Phục 10:6; Dân 33:31): nơi A-rôn qua đời.
Bết-A-nốt, nc (Giôs 15:59) = nhà có Tiếng vang.
Bết-A-ra-ba, bê-tha-ni, Bết Ha A-ra-va, nc (Giôs 15:6, 61): tên 1 trong 6 thành của người Do-thái ở trong trũng Giô-đanh và Biển Chết.
Bết-A-ven2, nc (Giôs 7:2; 18:12) = nhà của sự Hư không; nhà của sự suy đồi.
Bết-Ạt-bên, nc (Ôsê 10:14) = nhà Phục sinh của Chúa.
Bết-Ba-anh-Mê-ôn, nc (Giôs 13:17) = đồn lũy của thần Mi-un.
Bết-Ba-ra, nc (Quan 7:24) = nhà quán bên Bến.
Bết-Bi-rê, Bết-bi-ri, Bết Bia-i, nc (1Su 4:31): tên 1 nơi mà con cháu Si-mê-ôn cư trú.
Bết-Cạt, Bết-ca, nc (1Sa 7:11, 12) = chuồng của Chiên con.
Bết-Đa-gôn, nc (Giôs 15:33, 41) = đền (nhà) của thần Đa-gôn.
Bết-Đíp-la-tha-im, Bết Đíp-lát-tha-im, Bết Đíp-la-tha-gim, nc (Giê 48:22) = nhà của 2 chùm quả Vả.
Bết-Ga-đe, nc (1Sử 2:51): tên 1 nơi có con cháu Ca-lép ở.
Bết-Ga-mun, nc (Giê 48:21, 23) = nhà dứt Sữa; Chuồng Lạc đà.
Bết-Giê-si-mốt2, Bết Ha Giơ-si-mốt, nc (Dân 33:19) = nhà Hoang vu; nhà của các sa mạc.
Bết-Ha-ram, nc (Giôs 13:27): tên 1 phần đất chia cho chi phái Gát.
Bết-Ha-ran, nc (Dân 32:36): tên 1 phần đất của chi phái Gát.
Bết-Hê-xen, Bết-ha-ê-xen, nc (Giôs 15:37; Mi 1:11) = nhà Bền vững.
Bết-Hô-rôn, Bết-khô-rôn, nc (Giôs 21:22) = nhà của sự Rỗng không.
Bết-Kê-ren, nc (Giê 6:1) = nhà có vườn Nho.
Bết-Kê-rem, Bết-Hác-kê-rem, nc (Nêh 3:14; Giê 6:1) = nhà của vườn Nho.
Bết-Lê-ba-ốt, Bết Lơ-va-ốt, nc (Giôs 19:6; 15:32; 1Sử 4:31) = nhà của các Sư tử cái.
Bết Lê-áp-ra, Bết Lơ-áp-ra, nc (Mi 1:10) = nhà bụi.
Bết-Lê-hem, Bê-liêm, Bê-lem, nc (Sáng 35:19; 48:7) = nhà của Bánh mì (Lương thực).
Bết-ma-ca-bốt2, Bết Ha Mác-ca-vốt, nc (Giôs 19:5; 1Sử 4:31) = nhà của các kỵ binh.
Bết-mê-ôn, Bết Ba-anh Mê-ôn, nc (Giôs 13:17; Giê 48:23) = nhà của Ba-anh Mê-ôn; nhà của thần Mê-in.
Bết-Nim-ra, nc (Dân 32:36; Giôs 13:27) = nhà của Nước ngọt, nhà của các con Báo.
Bết-Pha-lê, Bết Pe-lét, nc (Giôs 15:27; Nê 11:26) = nhà Trốn tránh.
Bết-Phát-sết, Bết Phát-xết, nc (Giôs 19:21) = nhà của sự Tan lạc.
Bết-Phê-ô, Bết Pơ-o, nc (Phục 3:29; Giôs 13:20) = đền của thần Phê-ô.
Bết-Ra-pha, tn (1Sử 4:12) = nhà của Ra-pha; nhà của sự chữa lành.
Bết-Rê-hóp, Bết Rơ-khóp, nc (Quan 18:28; 2Sa 10:6, 8) = nhà của Rê-hóp.
Bết Sê-an2, Bết-san, nc (Giôs 17:11, 16; Quan 1:27; 1Vua 4:12): 1 Tp nằm tại giao lộ của trũng Git-rê-ên và trũng Giô-đanh.
Bết-Sa-lê-ên, Bê-sa-lê, Bơ-xa-ên, tn (1Sử 2:20; 2Sử 4:5) = nương dưới Bóng Chúa.
Bết-sai, Bết-sa, Bê-xai, Bê-sai, tn (Êxr 2:17; Nêh 7:23): tên 1 gia tộc từ Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.
Bết-sai-đa, nc (Gi 1:41; 12:21) = nhà của săn bắn hoặc đánh cá.
Bết-se, Bô-so, Bê-xe, Be-xe, tn (1Sử 7:37) = quặng vàng hay bạc.
Bết-Sê-an, nc (1Sử 7:29; Giôs 17:11) = nhà Yên lặng.
Bết-Sê-mết2, nc (Giôs 15:10) = nhà Mặt trời.
Bết-si-ta, Bết Ha-sít-ta, nc (Quan 7:22) = Nhà của Ác-ca-sia = cây chu-biên.
Bết-Tháp-bu-ách, Bết Tháp-bu-ách, Bết-ta-bu-a, Bết Táp-pu-ác, nc (Giôs 15:53) = nhà của quả Chanh.
Bết-Xu-rơ, Bết-xua, Bết-sua, nc (Giôs 15:58) = nhà hòn Đá.
Bia-da-git2, Biếc-xa-vít, Biếc-xa, tn (1Sử 7:31) = những vết thương.
Bi-la, tn (Sáng 30:1-8; 46:25) = bẽn lẽn.
Bi-lê-am, Bi-li-am, nc (1Sử 6:70) = tham lam.
Bi-nê-a, tn (1Sử 8:37; 9:43): con trai Mộtsa, dòng dõi Giô-na-than, con Vua Sau-lơ.
Bi-rê-sa, tn (Sáng 14:2): Vua Mô-gô-rơ bị Kết-rô-lao-me thắng.
Bi-si-di, nc (Công 13:14; 14:21): 1 xứ trong cõi A-si.
Bi-sốt-gia, nc (Giôs 15:28): 1 thành chia cho chi phái Giu-đa.
Bi-thi-ni, nc (Công 16:7): 1 xứ ở phía Tây bắc Tiểu-Á-tế-á.
Bi-thi-a, tn (1Sử 4:18): 1 con gái của Pha-ra-on; 1 người thờ lạy YHV.
bị bỏ, (Giê 6:30; Ô-sê 4:6): 1 người lòng cứng cỏi không tin theo.
Bích-ca, Bít-ca, tn (1Vua 21:29; 2Vua 9:25): 1 vị Tướng của Giê-hu.
Bích ngọc, vật (Sáng 2:12; Xuất 28:9-12) = móng tay người.
Bích-than, Bi-gơ-than, tn (Êxr 2:21-23; 6:2) = ơn may mắn.
Biếc-ri, tn (2Sa 20:1) = thanh niên.
biển (Sáng 1:10; Thi 8:8; Khải 21:1): chỗ nước các nơi đổ vào; khoảng rộng lớn > chúng dân các nước thế gian.
biển A-đờ-ri-a-tích, nc (Công 27:27): tên biển ở phía đông-đông nam nước Ý.
biển Chết, biển mặn, biển muối, nc (Sáng 14:3; Dân 34:3, 12): nước tù đọng, không lưu thông > người cô-độc, không thông thoáng; không giao lưu; tự kỷ ám thị.
biển Đỏ, biển Sậy, hồng hải, nc (Xuất 14:2, 9, 16): 1 biển nằm ở phía đông nước Ai-cập.
biển đồng2, cái (1Vua 7:23-44; 2Sử 4:2; Giê 52:17): cái chậu đồng đựng nước tẩy uế.
biển Ga-li-lê, Ghê-nê-xa-rết3, Ki-nê-ri-át, nc (Dân 34:11; Giôs 12:3; Luc 5:1; Gi 21:1): 1 hồ lớn ở vùng Ga-li-lê.
biển Gia-ê-xe, nc (Giê 48:32): dòng nước liên hệ với Thị trấn Gia-ê-xe.
biển Gia-phô2, Giốp-bê, Gióp-be, nc (Giôs 19:46): bến cảng nằm giữa vịnh A-cô và biên giới Ai-cập.
biển Lớn, Địa Trung Hải, nc (Dân 34:6, 7; Giôs 15:12): tức biển Địa Trung Hải.
biển Pha-lê, (Khải 4:6; 15:2) > trước Ngôi báu có sự Vinh hiển.
biến dạng, biến hình, hóa hình, sự (Mat 17:1-8; Mác 9:2-8; Luc 28-36): Chúa tỏ ra sự vinh quang Ngài cho môn đồ > đau khổ sẽ đi tới vinh quang.
biếng nhác, sự (2Tês 3:10): không chịu làm việc kiếm sống.
biệt riêng, sự (Xuất 13:2; Dân 3:12; 1Phi 2:9): dành riêng để hầu việc Chúa.
biết trước, sự (Thi 90:4; Heb 4:12-13): mọi sự đều lộ ra và Chúa biết trước mọi sự.
Bi-la, Bin-ha, tn (Sg 29:29): người hầu gái của Ra-chên, vợ Gia-cốp.
Biệt-sa, Bi-ê-sa, Bia-sa, tn (Sg 14:2): 1 vua Gô-mô-rơ, bị vua Kết-rô-lao-me chiến thắng.
Biết-vai, Bích-vai, tn (Êxr 2:2): tên 1 người cùng Xô-rô-ba-bên từ Ba-by-lôn trở về.
Bim-hanh, Bin-han, tn (1Sử 7:33): tên 1 người thuộc dòng dõi A-se.
Bin-a, Bi-nê-a, tn (1Sử 8:37; 9:43): con trai của Một-sa, dòng dõi Giô-na-than, con vua Sau-lơ.
Bin-nui, Bin-mi, tn (Nêh 7:15): 1 gia tộc cùng Xô-rô-ba-bên từ Ba-by-lôn trở về.
Binh-đát, Bin-đát, tn (Gióp 2:11; 8:1) = con của sự cãi lẫy.
Binh-ga, Bin-ga, tn (1Sử 24:1, 6, 14) = vui vẻ.
Binh-gai, Bin-gai, tn (Nêh 10:8) = vui vẻ.
Binh-han, Bin-han, tn (Sáng 36:27) = bẽn lẽn.
binh khí (1Sa 13:19; Exe 39:9): đồ vật dùng để giết người; đồ bảo vệ khi ra trận.
Binh-san, Bin-san, tn (Êxr 2:2; Nê 7:7): tên 1 quan trưởng cùng Xô-rô-ba-bên từ Ba-by-lôn trở về.
Bi-ru2, Pi-ru, Phi-ru, Py-rô, tn (Công 20:4) = cháy đỏ.
Bi-si-đi2, nc (Công 13:14; 14:24): một xứ ở cõi A-si, phía Bắc Băm-phi-ly.
Bi-sôn, Pi-sôn, nc (Sg 2:10-14): một trong bốn con sông chảy từ vườn Ê-đen ra để tưới vườn.
bình (Sáng 24:15; 1Sa 10:1; 26:11): đồ gốm dùng để đựng nước, mật hay dầu.
bình an (Sáng 43:27): yên lành, hòa bình > mọi việc được vừa ý.
bình bát, trái (Nhã 2:3; Giô-ên 1:12): tên 1 loại trái cây.
bình, chén, chậu, dĩa, vật (Quan 5:25; 6:38; 2Tim 2:20): các vật dụng dùng để đựng nước, dầu, thức ăn…
bình nước, vật (Mác 11:13): đồ dùng để múc nước của người Do-thái.
bịnh mất huyết (Lêv 15:19-29) > không tinh sạch; dơ dáy; ô uế.
bịnh phung (Lêv 13:2; 2Vua 7:3; Luc 17:12) : người mắc bệnh này bị kể là không tinh sạch > bệnh nan y, khó chữa.
Bít-Lam, tn (Êxr 4:7) = con Bình an.
Bít-tha, tn (Êxt 1:10): tên của 1 trong 7 Hoạn quan đứng chầu Vua A-suê-ru.
bò, vật (Phục 22:10; 1Vua 19:19): loài động vật “sạch” được nuôi trong nhà > vật hiến tế, hy sinh; của lễ dâng hiến.
bò cái sắc hoe (Dân 19:1-5): vật hiếm để làm Của lễ Tẩy sạch > hình bóng “chỉ có Chúa Jêsus Christ mới có thể làm sạch tội ta”.
bồ câu, vật (Sáng 15:9; Lê 5:7; 12:6-8; Lu 2:24): 1 vật nuôi “Hiền và Sạch” cũng có thể làm của lễ “Tẩy Sạch” > hình bóng “Chỉ có Thánh Linh làm cho ta được Tinh sạch, Nên thánh và Tái sanh”.
bò vàng, vật (Giôs 24:14; Thi 106:19-20): vật do người làm để thờ lạy.
Bô-a-nẹt, Bô-a-nê-ghê, Bô-a-nơ-ri, Bô-a-nẹt-ghê, tn (Mac 3:17) = con trai của sấm sét, hoan lạc.
Bô-ách (1Vua 7:15-22; 2Su 3:17) = trong người có sức lực; cây trụ đồng rỗng ở hiên cửa, trước đền thờ Chúa > ví Thánh Linh Quyền năng là Sức mạnh của HT.
Bô-kim, Bô-khim, nc (Quan 2:1, 5) = những ng khóc lóc.
Bô-han, tn (Xuất 6:14; Dân 26:5; 1Sử 5:3) = ngón tay cái.
Bô-ô*, tn (Rut 2:1) = trong người có sức lực: lanh lẹ.
bố thí (Mat 6:1-4; Luc 11:41; 12:33): ban cho nhưng không; cho của vì lý do yêu thương.
Bốc-ru, tn (1Sử 8:38; 9:44): 1 con trai của A-xên.
Bôn-xơ-phi-lát, tn (Luc 3:1) = đội mũ Polus, dấu hiệu được giải phóng.
Bông, nc (Công 2:9; 18:2; 1Phi 1:1): tên 1 tỉnh ở đông bắc Tiểu Á Tế-á.
bông đá2 (Mat 27:48; Mác 15:36; Gi 19:29): bộ xương của các sinh vật biển mà phần còn lại giữ được nước.
bông trái2, quả (Phục 28:4; Ag 1:10): kết quả của cây trồng, của vợ chồng.
Bốt-cát, nc (Giôs 15:39): 1 thành trong đồng bằng phía nam xứ của chi phái Giu-đa.
Bô-cô-rơ2, Pơ-rô-khô-rô, Bơ-cô-ru, tn (Công 6:5): người cầm đầu một ca đoàn hay vũ điệu.
Bô-kê-rết Hát-xê-ba-im2, Bô-kê-rết Ha-xê-ba-im, tn (Êxr 2:55-57; Nêh 7:57-59) = dây trói linh dương.
Bốt-ra, nc (Sáng 36:33): 1 chỗ xung quanh có hàng rào > 1 chuồng chiên.
Bốt-sết, nc (1Sa 14:4, 5) = chói lòa.
Bu-đen2, Pu-đen, Phô-đen, Phu-đan (2Tim 4:21): 1 Cơ-đốc nhân ng Rô-ma
Bu-ki, Búc-ki, tn (1Sử 6:5, 51): 1 con trai của A-bi-sua, là cha của U-xi, thuộc dòng dõi A-rôn.
Bu-la, tn (Ês 62:4; 54:4-6) = kẻ có chồng.
Bu-na, tn (1Sử 2:25): con của Giê-rác-mê-ên, cháu Hết-rôn.
Bu-xi, Bu-di, tn (Êxc 1:3): cha của Ê-xê-chiên.
Bu-zơ, Bút, tn (Sáng 22:21) = khinh dể.
Búc-ki-gia, tn (1Sử 25:4, 13): 1 con trai của Hê-man, làm nghề ca hát.
bụi gai cháy2, nc (Xuất 3:3; 13:21): sự bày tỏ của ĐCT.
Bun-ni, tn (Nêh 9:5; 10:15; 11:15): 1 dòng dõi con cháu Lê-vi.
buộc (Mat 16:19; 18:18): trói lại bằng dây; giam giữ > cầm giữ bằng lời nói.
buộc và mở3 (Mat 16:19; 18:18): uy quyền Chúa ban cho môn đồ Ngài.
buồm2, cột (Êsai 33:23; Êxc 27:7): cây trụ để treo buồm.
buồm sau lái2 (Công 27:40): một cánh buồm nhỏ dùng để lái con tàu trong gió lớn.
buôn bán, (1Vua 10:15; 2Sử 9:14): giao dịch trao đổi hàng hóa, nông sản, vàng bạc...
buồn bã, sự (2Côr 7:9-10): vì sự sai lầm, vì tội lỗi sẽ dẫn đến sự ăn năn.
bửu thạch, ngọc (2Sa 12:30; 1Vua 10:2, 11; 1Sử 29:2): các loại đá quí, hiếm như ngọc.
C
Ca-bê-na-um, Ca-pha-na-um, Ca-bê-nam, nc (Mat 4:13; Gi 2:12; Mác 1:21-29) = làng của sự yên ủi, làng của Na-hum.
Ca-bun, Ca-vun, nc (Giôs 19:27) = không ra gì hết.
Ca-bút2, Các-Pô, Cát-bu, Cạt-bút, tn (2Ti 4:13) = trái.
Cách-lu-him2, Cát-lúc, tn (Sg 10:14): một dân tộc từ Mích-ra-im mà ra.
Cạt-cô, Cát-ca, Ca-co, Các-co, nc (Quan 8:10-11) = mặt đất mềm.
Ca-đe, Ca-đê, nc (Sáng 14:7) = biệt riêng ra thánh.
Ca-đe Ba-nê-a, Ca-đe Bác-nê-a, nc (Sg 14:5-9; 20:1; Thi 29:8): một vị trí ở phía Đông Bắc bán đảo Si-nai.
Ca-in, tn (Sg 4:1-17) = đã được; rèn sắt.
cai ngục (Mat 18:34; Công 22:24): người canh giữ những người mắc nợ, phạm tội.
Ca-lách2, Ca-la, Ca-lác, nc (Sg 10:11): 1 Tp do Ashur, hậu tự của Nim-rốt thiết lập nên.
Ca-lai, tn (Nêh 12:20) = mau lẹ > ĐCT coi thường.
Ca-lép, Ca-lếp, tn (Dân 13:6) = hết lòng.
Ca-na, nc (Gi 2:1-12): nơi có bụi sậy; bãi lau sậy.
Ca-na, nc (Giê 16:8; 19:28) = khe chia cách bờ cõi.
Ca-na-an, tn (Sáng 10:6; 1Sử 1:13; Sáng 9:18, 22-27) = Cõi hay Nhà thương mãi.
Ca-na-an2, người (Mat 10:4; Mác 3:18): dân nói tiếng Semitic, sống ở ven biển.
Ca-na-im, Cát-na-đim, Các-na-gim, nc (Sg 14:5; Am 6:13) = sừng.
can đảm3, sự (Gi 16:33; Công 28:15; 1Côr 16:13): 1 đức hạnh của Tín đồ.
Can-đắc2, Can-đa-kê, tn (Công 8:27): danh xưng của nữ hoàng Ê-thi-ô-pi-a.
canh2 (Sg 25:29-34): thứ cháo đặc nấu bằng đậu, rau và nhiều thứ cỏ thơm.
canh ban đêm2 (Thi 90:4; 119:148; Ca 2:19; Mat 14:25): 1 phần thời gian theo cách tính ngày xưa.
Canh-đê2, Can-đê, tn (Gióp 1:17; Sg 11:28; Công 7:4): tên 1 quốc gia và cư dân của nó tại miền Nam Ba-by-lôn.
canh giữ, lính canh, người (Mat 27:65): người làm nhiệm vụ canh gác, bảo vệ.
Ca-ne2, Ca-nê, nc (Sg 10:10): tên Tp do Nim-rốt thiết lập trong xứ Si-nê-a.
ca ngợi3, khen ngợi, ca tụng, sự (Thi 103:1; Luc 2:13-14; Khải 5:11-12): lời tán tụng, chúc tụng ĐCT.
Ca-rê-át, tn (Giê 40:8; 2Vua 25:23) = sói đầu.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |