II. Báo cáo của Hội đồng quản trị: 1. Kết quả hoạt động XSKD năm 2011
- Tổng sản lượng thực hiện : 375,556 tỷ đồng
Trong đó:
+ Sản lượng xây lắp và dịch vụ : 218,029 tỷ đồng
+ Sản lượng B.O.T : 112,147 tỷ đồng
+ Địa ốc : 45,380 tỷ đồng
- Tổng doanh thu thực hiện : 363,101 tỷ đồng
Trong đó:
+ Doanh thu xây lắp và dịch vụ : 215,935 tỷ đồng
+ Doanh thu thu phí B.O.T : 102,956 tỷ đồng
+ Doanh thu bất động sản : 44,209 tỷ đồng
- Thu tài chính : 450,758 tỷ đồng
- Tổng lợi nhuận sau thuế : 29,818 tỷ đồng
- Nộp ngân sách nhà nước : 43,499 tỷ đồng
- Lương bình quân : 4.200.000 đồng/người/tháng
- Tỷ lệ chia cổ tức : 17 %/VCSH
2. Phương hướng nhiệm vụ năm 2012:
- Kế hoạch sản lượng : 450,7 tỷ đồng
Trong đó:
+) Sản lượng XL + Dịch vụ : 329 tỷ đồng
+) Sản lượng BOT : 115 tỷ đồng
+) Địa ốc : 6,7 tỷ đồng
- Doanh thu : 361 tỷ đồng
- Thu tài chính : 350 tỷ đồng
- Lợi nhuận trước thuế : 27 tỷ đồng
- Nộp ngân sách nhà nước : 40 tỷ đồng
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm:
- Xây dựng kế hoạch đầu tư đổi mới về công nghệ, mua sắm trang thiết bị máy móc tiên tiến đáp ứng nhu cầu công tác thi công.
- Thực hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước về tiền lương cũng như giải quyết các chế độ chính sách của người lao động, kiểm tra quản lý về ATLĐ và vệ sinh môi trường tại các công trình.
- Động viên khen thưởng kịp thời cho các CBCNV có thành tích với đơn vị, đồng thời có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với CBCNV có biểu hiện tiêu cực trong công tác làm ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của đơn vị.
- Sản lượng thực hiện năm sau cao hơn năm trước từ nay đến 2015 tăng ít nhất phải đạt từ 7% đến 12%/năm.
4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai: Đa dạng hoá ngành nghề, nhưng vẫn giữ nghề truyền thống là xây dựng cầu đường, tiếp tục đầu tư làm chủ dự án B.O.T, đầu tư sang lĩnh vực du lịch, khách sạn và kinh doanh bất động sản.
III. Báo cáo của Ban Giám đốc:
1. Một số chỉ tiêu tài chính:
- Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán
- Phân tích các hệ số phù hợp trong khu vực kinh doanh
Chỉ tiêu
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Vốn chủ sở hữu
|
94.202.582.719
|
120.715.659.745
|
152.694.449.641
|
139.714.838.480
|
Vốn điều lệ
|
60.400.000.000
|
81.272.000.000
|
100.000.000.000
|
100.000.000.000
|
Doanh thu thuần
|
171.096.402.016
|
338.771.866.033
|
413.517.055.109
|
363.101.375.166
|
LN trước thuế
|
23.963.439.279
|
40.359.429.479
|
42.634.639.670
|
29.818.408.801
|
LN sau thuế
|
20.465.618.090
|
36.160.424.738
|
31.670.516.120
|
22.296.591.545
|
Tỷ suất LNST/DTT
|
11,96%
|
11,91%
|
10,31%
|
8,21%
|
Tỷ suất LNST/Tổng tài sản
|
4,62%
|
4,11%
|
3,89%
|
2,67%
|
Tỷ lệ LNST/VCSH
|
33,88%
|
44,49%
|
31,67%
|
22,30%
|
Tỷ lệ chia cổ tức
|
18%
|
31%
|
22%
|
17%
|
Lãi cơ bản trên CP
|
4.673
|
4.449
|
3.445
|
2.422
|
- Phân tích các hệ số phù hợp trong khu vực kinh doanh
Nếu không có những biến động bất thường ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của Công ty thì kế hoạch lợi nhuận mà công ty đề ra trong năm 2011 là hoàn toàn khả thi. Qua đó kế hoạch chi trả cổ tức và mục tiêu tái đầu tư phát triển công ty được đảm bảo.
- Phân tích những biến động-những thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến động
+ Thuận lợi:
Công ty có đội ngũ CBCNV có trình độ năng lực cao, thiết bị thi công liên tục được đầu tư mới, hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài của Công ty cũng như mở rộng các lĩnh vực hoạt động mới như đầu tư kinh doanh vào các khu đô thị mới, khu du lịch, khách sạn, khu vui chơi giải trí ...
Uy tín, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của Công ty đã được sự công nhận, khen thưởng động viên kịp thời của Chính phủ, Bộ chủ quản, Tổng Công ty và các ban ngành liên quan. Bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh thì các hoạt động xã hội của Công ty luôn đem lại hiệu quả thiết thực, được cộng đồng và các cơ quan hữu quan đánh giá cao. Thương hiệu của Công ty tại địa phương và trên bản đồ các doanh nghiệp lớn tại Miền Trung ngày càng phát triển vững mạnh.
Hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, tình hình tài chính lành mạnh nên được các đối tác tín nhiệm, các ngân hàng có quan hệ giao dịch đánh giá cao và ưu tiên về hạn mức tín dụng với Công ty. Bên cạnh đó, vốn điều lệ của Công ty hằng năm được nâng cao cùng với nguồn tài chính đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi trong việc tham gia đấu thầu thi công các dự án lớn. Đây cũng là thế mạnh trong kinh doanh của đơn vị so với các công ty cạnh tranh khác.
Hoạt động Marketing, PR của Công ty hợp lý, thiết thực đã góp phần quảng bá rộng rãi hình ảnh của Công ty, đưa đến thông điệp rõ ràng cụ thể về những thành tựu của doanh nghiệp và những lợi ích mà doanh nghiệp mang lại cho xã hội. Điều đó góp phần quan trọng tác động mạnh mẽ đến kết quả hoạt động SXKD.
+ Khó khăn:
Những biến động tăng mạnh của giá nguyên vật liệu, nhiên liệu, nhân công làm cho chi phí đầu vào tăng, nên chi phí thi công xây lắp tăng, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của Công ty. Trong khi đó các cơ chế điều chỉnh giá cho phù hợp với sự biến động thị trường của các cơ quan chủ quản ban hành chưa kịp thời, áp dụng chưa triệt để, triển khai thực hiện chậm, không theo kịp với tình hình thực tế.
Các thay đổi về quy mô dự án, điều chỉnh thiết kế, công tác giải phóng mặt bằng của một số công trình làm cho thời gian thi công bị kéo dài. Quá trình điều chỉnh, thẩm tra, phê duyệt hồ sơ thường kéo dài gây chậm trễ tiến độ thi công công trình, tăng thêm khó khăn trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Việc tìm kiếm lựa chọn các nhà cung cấp nguyên vật liệu năng động, uy tín có tiềm lực mạnh để hợp tác lâu dài là một quá trình đòi hỏi thời gian lâu dài và sự đầu tư nhất định.
Liên tục trong 02 năm trở lại đây, thị trường bất động sản gần như đóng băng, lượng giao dịch trong thời gian qua diễn ra chậm chạp, giá trị giao dịch thấp, một số dự án tại khu vực thành phố Đà Nẵng gần như không triển khai được, các dự án bất động sản của Công ty cũng không nằm ngoài những khó khăn chung của thị trường. Trong khi đó, các quy chế quản lý hoạt động của nhà nước trong lĩnh vực này còn đang trong quá trình chỉnh sửa hoàn thiện, điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện đầu tư và sự thành công của dự án.
Diễn biến xấu bất thường của thời tiết trong thời gian gần đây gây ra nhiều thiệt hại, tổn thất nặng về vật chất của Nhà nước cũng như các đơn vị trực tiếp thi công, gây khó khăn trong việc thực hiện kế hoạch tiến độ cũng như các biện pháp thi công tại công trường.
2. Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2011 của năm báo cáo:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: VND
|
TÀI SẢN
|
Mã
số
|
Thuyết minh
|
Số cuối kỳ
|
|
Số đầu năm
|
A-
|
TÀI SẢN NGẮN HẠN
|
100
|
|
275.839.665.925
|
|
219.385.155.142
|
I.
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
110
|
VI.1
|
41.029.973.233
|
|
32.341.853.442
|
|
1.
|
Tiền
|
111
|
|
41.029.973.233
|
|
12.341.853.442
|
|
2.
|
Các khoản tương đương tiền
|
112
|
|
-
|
|
20.000.000.000
|
II.
|
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
120
|
|
1.100.000.000
|
|
11.300.000.000
|
|
|
Đầu tư ngắn hạn
|
121
|
VI.2
|
1.100.000.000
|
|
11.300.000.000
|
III.
|
Các khoản phải thu
|
130
|
VI.14
|
144.389.860.797
|
|
100.573.230.739
|
|
1.
|
Phải thu khách hàng
|
131
|
VI.3
|
35.926.399.468
|
|
37.851.892.454
|
|
2.
|
Trả trước cho người bán
|
132
|
VI.4
|
10.231.293.205
|
|
9.702.513.056
|
|
3.
|
Các khoản phải thu khác
|
135
|
VI.5
|
98.232.168.124
|
|
53.018.825.229
|
IV.
|
|
Hàng tồn kho
|
140
|
|
78.285.449.656
|
|
61.552.429.135
|
|
|
Hàng tồn kho
|
141
|
VI.6
|
78.285.449.656
|
|
61.552.429.135
|
V.
|
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
150
|
|
11.034.382.239
|
|
13.617.641.826
|
|
1.
|
Chi phí trả trước ngắn hạn
|
151
|
|
232.459.925
|
|
294.905.041
|
|
2.
|
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
|
152
|
|
538.001.261
|
|
3.120.950.261
|
|
3.
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
158
|
VI.7
|
10.263.921.053
|
|
10.201.786.524
|
B-
|
TÀI SẢN DÀI HẠN
|
200
|
|
559.725.895.022
|
|
595.191.132.693
|
I.
|
Các khoản phải thu dài hạn
|
210
|
|
-
|
|
-
|
II.
|
Tài sản cố định
|
220
|
|
558.097.343.504
|
|
592.288.121.960
|
|
1.
|
Tài sản cố định hữu hình
|
221
|
VI.8
|
526.072.268.567
|
|
579.468.631.812
|
|
|
- Nguyên giá
|
222
|
|
665.767.695.279
|
|
664.090.920.116
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế
|
223
|
|
(139.695.426.712)
|
|
(84.622.288.304)
|
|
2.
|
Tài sản cố định vô hình
|
227
|
VI.9
|
54.137.348
|
|
67.783.848
|
|
|
- Nguyên giá
|
228
|
|
68.232.500
|
|
68.232.500
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế
|
229
|
|
(14.095.152)
|
|
(448.652)
|
|
3.
|
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
230
|
VI.10
|
31.970.937.589
|
|
12.751.706.300
|
III.
|
Bất động sản đầu tư
|
240
|
|
-
|
|
-
|
|
|
- Nguyên giá
|
241
|
|
|
|
-
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế
|
242
|
|
|
|
-
|
IV.
|
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
250
|
VI.11
|
1.150.000.000
|
|
1.650.000.000
|
|
1.
|
Đầu tư vào Công ty liên danh, liên kết
|
252
|
|
1.150.000.000
|
|
1.150.000.000
|
|
2.
|
Đầu tư dài hạn khác
|
258
|
|
-
|
|
500.000.000
|
V.
|
Tài sản dài hạn khác
|
260
|
|
478.551.518
|
|
1.253.010.733
|
|
|
Chi phí trả trước dài hạn
|
261
|
VI.12
|
478.551.518
|
|
1.253.010.733
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
|
270
|
|
835.565.560.947
|
|
814.576.287.835
|
NGUỒN VỐN
|
Mã
số
|
Thuyết minh
|
Số cuối năm
|
|
Số đầu năm
|
A-
|
NỢ PHẢI TRẢ
|
300
|
|
695.850.722.467
|
|
661.881.838.194
|
I.
|
Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
205.657.774.470
|
|
300.489.286.338
|
|
1.
|
Phải trả cho người bán
|
312
|
VI.13
|
46.931.430.461
|
|
45.958.806.776
|
|
2.
|
Người mua trả tiền trước
|
313
|
VI.14
|
89.642.502.694
|
|
33.926.731.268
|
|
3.
|
Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
|
314
|
VI.15
|
5.752.889.255
|
|
9.800.525.634
|
|
4.
|
Phải trả công nhân viên
|
315
|
|
312.727.901
|
|
-
|
|
5.
|
Chi phí phải trả
|
316
|
VI.16
|
27.880.353.110
|
|
191.759.103.040
|
|
6.
|
Phải trả nội bộ
|
317
|
|
144.787.880
|
|
144.787.880
|
|
7.
|
Các khoản phải trả, phải nộp khác
|
319
|
VI.17
|
30.669.058.494
|
|
12.425.772.097
|
|
8.
|
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
|
323
|
|
4.324.024.675
|
|
6.473.559.643
|
II.
|
Nợ dài hạn
|
330
|
|
490.192.947.997
|
|
361.392.551.856
|
|
1.
|
Vay và nợ dài hạn
|
334
|
VI.18
|
344.269.558.649
|
|
358.919.558.649
|
|
2.
|
Dự phòng phải trả dài hạn
|
337
|
|
145.923.389.348
|
|
-
|
|
3.
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
338
|
|
-
|
|
2.472.993.207
|
B-
|
VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
400
|
VI.19
|
139.714.838.480
|
|
152.694.449.641
|
I.
|
Nguồn vốn, quỹ
|
410
|
|
139.714.838.480
|
|
152.694.449.641
|
|
1.
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
411
|
|
100.000.000.000
|
|
100.000.000.000
|
|
2.
|
Thặng dư vốn cổ phần
|
412
|
|
18.728.000.000
|
|
18.728.000.000
|
|
3.
|
Cổ phiếu ngân quỹ
|
414
|
|
(20.800.000.000)
|
|
(7.800.000.000)
|
|
4.
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
417
|
|
13.828.739.993
|
|
13.182.770.519
|
|
5.
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
418
|
|
5.073.381.201
|
|
4.981.099.848
|
|
6.
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
420
|
|
22.884.717.286
|
|
23.602.579.274
|
II.
|
Nguồn kinh phí, quỹ khác
|
420
|
|
-
|
|
-
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
|
430
|
|
835.565.560.947
|
|
814.576.287.835
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
|
Năm 2011
|
(Có so sánh với số liệu năm 2010)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: VND
|
|
CHỈ TIÊU
|
Mã
số
|
Thuyết minh
|
Tham chiếu
|
Năm nay
|
|
Năm trước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
01
|
|
|
363.101.375.166
|
|
422.760.198.745
|
2.
|
Các khoản giảm trừ
|
03
|
|
|
-
|
|
9.243.143.636
|
3.
|
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
10
|
VII.1
|
|
363.101.375.166
|
|
413.517.055.109
|
4.
|
Giá vốn hàng bán
|
11
|
VII.2
|
|
268.301.345.357
|
|
331.191.339.025
|
5.
|
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
20
|
|
|
94.800.029.809
|
|
82.325.716.084
|
6.
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
21
|
VII.3
|
VV
|
15.211.292.405
|
|
13.768.095.986
|
7.
|
Chi phí tài chính
|
22
|
VII.4
|
|
73.892.941.221
|
|
45.891.701.650
|
|
Trong đó : Chi phí lãi vay
|
23
|
|
|
73.892.941.221
|
|
45.891.701.650
|
8.
|
Chi phí bán hàng
|
24
|
VII.5
|
|
115.896.074
|
|
195.000.310
|
9.
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
25
|
VII.6
|
UU
|
9.052.894.549
|
|
9.312.811.329
|
10.
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
|
30
|
|
|
26.949.590.370
|
|
40.694.298.781
|
11.
|
Thu nhập khác
|
31
|
VII.7
|
|
2.875.789.872
|
|
1.981.907.269
|
12.
|
Chi phí khác
|
32
|
VII.8
|
VI.15
|
6.971.441
|
|
41.566.380
|
13.
|
Lợi nhuận khác
|
40
|
|
|
2.868.818.431
|
|
1.940.340.889
|
14.
|
Tổng lợi nhuận trước thuế
|
50
|
|
|
29.818.408.801
|
|
42.634.639.670
|
15.
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
|
51
|
VII.9
|
|
7.521.817.256
|
|
10.682.082.071
|
16.
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
|
52
|
|
|
-
|
|
282.041.479
|
17.
|
Lợi nhuận sau thuế
|
60
|
|
|
22.296.591.545
|
|
31.670.516.120
|
18.
|
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
|
70
|
VII.10
|
|
2.422
|
|
3.445
|
3. Những thay đổi về vốn cổ đông/vốn góp:
- Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty Cổ phần XDCT 545 (tính đến ngày 31/12/2011)
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
SL CP sở hữu
|
Tỷ lệ sở hữu %
|
1
|
Tổng Công ty XDCT GT 5 (Do ông Thân Hoá làm đại diện)
|
77 Nguyễn Du - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng
|
866.014
|
8,66
|
2
|
Thân Đức Khánh
|
Số 3 Đào Duy Anh – TP Đà Nẵng
|
572.447
|
5,72
|
3
|
Nguyễn Phú Cang
|
Xã Điện Phước – Huyện Điện Bàn - Quảng Nam
|
525.043
|
5,25
|
4
|
Võ Thị Anh
|
Khu Biệt thự Đảo Xanh
|
645.870
|
6,46
|
5
|
Nguyễn Thịnh Định
|
G47-D2 Văn Thánh Bắc – Quận Bình Thạnh - TP Hồ Chí Minh
|
1.644.350
|
16,44
|
- Cơ cấu cổ đông Công ty tại thời điểm 31/12/2011
STT
|
Đối tượng
|
Số lượng cổ đông
|
Số cổ phần sở hữu
|
Tỷ lệ %
|
1
| Tổ chức |
2
|
1.666.014
|
16,66
|
|
- Trong nước:
|
2
|
1.666.014
|
16,66
|
|
+ Tổng Công ty XDCT GT 5
|
1
|
866.014
|
8,66
|
|
+ Công ty CP XDCT 545 (CP quỹ)
|
1
|
800.000
|
8,00
|
2
|
Cá nhân
|
157
|
8.333.986
|
83,34
|
|
- Ngoài nước
|
1
|
53.823
|
0.54
|
|
+ Cho Yoo Sun
|
|
53.823
|
0.54
|
|
- Trong nước
|
158
|
8.280.163
|
82,80
|
|
Tổng cộng
|
159
|
10.000.000
|
100
|
4. Những tiến bộ Công ty đã đạt được:
- Hội đồng quản trị Công ty bố trí cán bộ đúng chuyên môn, trong năm 2011 Hội đồng quản trị họp 10 phiên, để triển khai công việc và kiểm tra theo từng Quý, các chỉ tiêu sản xuất đều xây dựng trước và Công ty giao khoán theo từng công việc, ban hành qui chế làm việc, qui chế khoán, qui chế khen thưởng …
- Các biện pháp kiểm soát, hàng quí bộ phận tài chính phải báo cáo quyết toán để Ban kiểm soát kiểm tra báo cáo Hội đồng quản trị và 6 tháng một lần mời kiểm toán độc lập thẩm tra tra lại.
5. Kế hoạch phát triển trong tương lai:
- Tiếp tục làm việc thương thảo với Tổng Cục Đường bộ Việt Nam đầu tư dự án B.O.T Quốc lộ 1A theo hình thức Nhà nước và nhân dân cùng làm từ Vĩnh Điện đến tỉnh Quảng Nam với tổng mức đầu tư dự kiến trên 1000 tỷ đồng.
- Xây dựng phương án huy động vốn đầu tư phục vụ thi công các dự án trọng điểm một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư đổi mới về công nghệ, mua sắm trang thiết bị máy móc tiên tiến phục vụ công tác thi công.
- Tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý điều hành từ các phòng ban công ty cho đến các đội thi công nhằm tinh gọn bộ máy nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả SXKD.
- Tăng cường công tác quản lý các dự án, chú trọng việc sửa đổi ban hành quy chế trình tự đầu tư nhằm nâng cao năng lực quản lý điều hành SXKD.
- Thực hiện đúng các chế độ chính sách của nhà nước đối với người lao động, đảm bảo công ăn việc làm và đời sống của người lao động ngày một nâng cao.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |